Thảo luận:Vĩnh Lại

Nội dung trang không được hỗ trợ ở ngôn ngữ khác.
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Dự án Hành chính Việt Nam
Trang này được thực hiện với sự phối hợp của các thành viên thuộc dự án Hành chính Việt Nam, một dự án hợp tác giữa các thành viên nhằm nâng cao chất lượng các bài viết về Hành chính Việt Nam. Nếu bạn muốn tham gia, xin hãy đến thăm trang của dự án! Bạn cũng có thể ghé qua trang thảo luận để trao đổi hoặc đề xuất ý kiến.
Sơ khaiBài viết sơ khai.
ThấpBài viết được đánh giá ít quan trọng.

Theo nghĩa của từ Hán Viêt, âm VĨNH có 1 nghĩa, âm LẠI có 10 chữ, 5 nghĩa.

I. VĨNH, 永, (bộ thủy) mang nghĩa là lâu dài, vĩnh cửu.

II. LẠI có 10 chữ, 5 nghĩa sau đây:

1. 吏 (bộ khẩu口): viên quan, người làm việc cho nhà nước.

2. 癩 / 癞 (bộ nạch疒): bệnh hủi, bệnh hói đầu.

3. 徠/ 勑/徕 (bộ xích彳/bộ lực力/bộ xích 彳): an ủi.

4. 賴/ 赖 (bộ bối貝): nhờ cậy, ích lợi.

5. 籟/ 籁 (bộ trúc竹): cái (cọc) tiêu.

- Theo ý nghĩa 2 âm trên;

- Theo Thần phả xã Vĩnh lại viết về Tản Viên Sơn Thánh luyện quân chiến thắng và được phong phúc thần ở đất này;

- Theo thực tế xã hội, Tản Viên đã trở thành một trong TỨ BẤT TỬ của người Việt; …;

Tạm suy đoán rằng, địa danh VĨNH LẠI (永 吏) mang nghĩa là nơi có QUAN BẤT TỬ hoặc QUAN VĨNH CỬU?.NHĐ.