Trân Châu
Giao diện
Trân Châu
|
||
---|---|---|
Xã | ||
Xã Trân Châu | ||
Hành chính | ||
Quốc gia | Việt Nam | |
Vùng | Đồng bằng sông Hồng (Vịnh Bắc Bộ) | |
Thành phố | Hải Phòng | |
Huyện | Cát Hải | |
Thành lập | 1988[1] | |
Địa lý | ||
Tọa độ: 20°45′45″B 107°0′37″Đ / 20,7625°B 107,01028°Đ | ||
| ||
Diện tích | 42,36 km²[2] | |
Dân số (1999) | ||
Tổng cộng | 1.388 người[2] | |
Mật độ | 33 người/km² | |
Khác | ||
Mã hành chính | 11941[3] | |
Trân Châu là một xã thuộc huyện Cát Hải, thành phố Hải Phòng, Việt Nam.
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Xã Trân Châu có vị trí địa lý:
- Phía bắc giáp xã Gia Luận
- Phía đông giáp xã Việt Hải và vịnh Bắc Bộ
- Phía nam giáp thị trấn Cát Bà và vịnh Bắc Bộ
- Phía tây giáp xã Xuân Đám, xã Hiền Hào và xã Gia Luận.
Xã Trân Châu có diện tích 42,36 km², dân số năm 1999 là 1.388 người,[2] mật độ dân số đạt 33 người/km².
Xã Trân Châu có diện tích 43,2 km², dân số là khoảng 1.426 người, mật độ dân số đạt 33 người/km².
Một số hòn đảo thuộc phạm vi quản lý của xã là hòn Kênh Mang, hòn Ó, hòn Cát Ông.
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Xã Trân Châu được chia thành 5 xóm: Bến, Liên Hòa, Minh Châu, Phù Cường, Liên Minh, Hải Sơn.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ 70/1988/QĐ-HĐBT
- ^ a b c “Mã số đơn vị hành chính Việt Nam”. Bộ Thông tin & Truyền thông. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2012.
- ^ Tổng cục Thống kê