Trường hợp kiểm thử
![]() | Bài viết này cần thêm liên kết tới các bài viết khác để giúp nó bách khoa hơn. (tháng 7 năm 2018) |
Trường hợp kiểm thử (tiếng Anh: test case), là một tập hợp các thông số đầu vào kiểm thử, điều kiện thực thi, và kết quả mong đợi được phát triển cho một mục tiêu cụ thể, như thực hiện một chương trình cụ thể hay kiểm tra sự tuân thủ với một yêu cầu cụ thể.[1] Một trường hợp kiểm thử có thể chỉ đơn giản là một câu hỏi cho chương trình. Mục đích mà kiểm thử cần chạy là để lấy thông tin, ví dụ như chương trình sẽ vượt qua bài kiểm thử hay không.[2] Trường hợp kiểm thử là nền tảng của Đảm bảo chất lượng trong khi chúng được phát triển để xác minh chất lượng và hành vi của sản phẩm.
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Systems and software engineering – Vocabulary”. ISO/IEC/IEEE 24765:2010(E): 1–418. ngày 1 tháng 12 năm 2010. doi:10.1109/IEEESTD.2010.5733835.
- ^ Kaner, Cem (5/2003). “What Is a Good Test Case?” (PDF). STAR East: 2. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|date=
(trợ giúp)
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Writing Software Security Test Cases - Putting security test cases into your test plan by Robert Auger
- Software Test Case Engineering By Ajay Bhagwat