Tuy Lộc, Hậu Lộc
Tuy Lộc
|
||
---|---|---|
Xã | ||
Xã Tuy Lộc | ||
Hành chính | ||
Quốc gia | Việt Nam | |
Vùng | Bắc Trung Bộ | |
Tỉnh | Thanh Hóa | |
Huyện | Hậu Lộc | |
Trụ sở UBND | Thôn Cách | |
Địa lý | ||
Tọa độ: 19°56′52″B 105°53′26″Đ / 19,94778°B 105,89056°Đ | ||
| ||
Diện tích | 10,37 km²[1] | |
Dân số (2022) | ||
Tổng cộng | 9.255 người[1] | |
Mật độ | 892 người/km² | |
Dân tộc | Kinh | |
Khác | ||
Mã hành chính | 16042[2] | |
Mã bưu chính | 40419 | |
Website | tuyloc | |
Tuy Lộc là một xã thuộc huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam.
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Xã Tuy Lộc nằm bên bờ hữu sông Lèn, ở phía bắc huyện Hậu Lộc, có vị trí địa lý:
- Phía đông giáp các xã Quang Lộc, Liên Lộc
- Phía tây giáp xã Cầu Lộc
- Phía nam giáp xã Hoa Lộc và thị trấn Hậu Lộc
- Phía bắc giáp huyện Hà Trung với ranh giới là sông Lèn.
Năm | Số dân | ±% |
---|---|---|
1999 | 4.637 | — |
2009 | 4.310 | −7.1% |
2019 | 4.343 | +0.8% |
2022 | 5.174 | +19.1% |
2022[a] | 9.255 | +78.9% |
Nguồn: 1999,[3] 2009,[4] 2019,[5] 2022.[6][1] |
Xã Tuy Lộc có diện tích tự nhiên 10,37 km², quy mô dân số năm 2022 là 9.255 người,[1] mật độ dân số đạt 892 người/km². Dân cư sinh sống tại Tuy Lộc chủ yếu là người Kinh.[5]
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Trước đây, địa bàn xã Tuy Lộc hiện tại bao gồm cả 2 xã Tuy Lộc và Phong Lộc thuộc huyện Hậu Lộc.
Năm 2022, xã Tuy Lộc có diện tích 5,92 km², dân số là 5.174 người, mật độ dân số đạt 874 người/km² với 6 thôn; xã Phong Lộc có diện tích 4,45 km², dân số là 4.081 người, mật độ dân số đạt 917 người/km² với 4 thôn.[6][7]
Ngày 24 tháng 10 năm 2024, Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua Nghị quyết số 1238/NQ-UBTVQH15 (có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2025).[1] Theo đó, nhập toàn bộ diện tích và dân số của xã Phong Lộc vào xã Tuy Lộc.
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Xã Tuy Lộc gồm 10 thôn: Cách, Cầu, Đồng Tiến, Kỳ Sơn, Lộc Động, Phù Lạc, Phú Đa, Phú Thọ, Thành Tuy, Trung Hà.[b][7]
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e Ủy ban Thường vụ Quốc hội (24 tháng 10 năm 2024). “Nghị quyết số 1238/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2023 - 2025”. Cổng Thông tin điện tử Quốc hội. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2024.
- ^ “Đơn vị hành chính”. danhmuchanhchinh.gso.gov.vn.
- ^ “Mã số đơn vị hành chính Việt Nam”. Bộ Thông tin và Truyền thông. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2012.
- ^ Kho dữ liệu Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009
- ^ a b Kho dữ liệu Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019
- ^ a b Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa (22 tháng 1 năm 2024). “Phương án số 25/PA-UBND tổng thể sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 của tỉnh Thanh Hóa” (PDF). Cổng thông tin điện tử tỉnh Thanh Hóa. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 24 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2024.
- ^ a b Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa (8 tháng 4 năm 2020). “Quyết định 1238/QĐ-UBND năm 2020 về việc phân loại thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa” (PDF). Hệ thống văn bản pháp luật tỉnh Thanh Hóa. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 19 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2022.