Bước tới nội dung

Tào Tuấn (Trần Lưu Vương)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tào Tuấn
Trần Lưu vương
Tên chữTử An
Thụy hiệuCung
Thông tin cá nhân
Sinhthế kỷ 3
Mất
Thụy hiệu
Cung
Ngày mất
259
Giới tínhnam
Gia quyến
Thân phụ
Tào Tháo
Thân mẫu
Tần phu nhân
Anh chị em
Thanh Hà công chúa, Hiến Mục Hoàng hậu, Cao Xian, Cao Hua, Công chúa An Dương, Princess Jinxiang, Tào Phi, Cao Xuan, Cao Zishang, Cao Zicheng, Cao Zijing, Cao Ziqin, Cao Ziji, Cao Mao, Tào Quân, Cao Zizheng, Cao Gan, Cao Hui, Cao Ju, Cao Ju, Cao Ang, Tào Hùng, Tào Xung, Tào Thực, Tào Chương, Cao Gun, Cao Lin, Tào Vũ, Cao Shuo, Cao Biao
Tước hiệuMy hầu, Tương Ấp hầu, Tương Ấp công, Tương Ấp vương, Trần Lưu vương
Gia tộcTào thị hoàng thất
Quốc tịchTào Ngụy

Tào Tuấn (曹峻, ? - 259), tự Tử An (子安) là một thành viên hoàng tộc của Tào Ngụy trong thời kỳ Tam Quốc. Ông vốn là con trai thứ 13 của Thái tổ Ngụy Vũ Đế Tào Tháo, được phong tước Trần Lưu vương.

Kiến An năm thứ 12 (216), Tào Tuấn được phong làm My Hầu (郿侯). Một năm sau thì được phong Tương Ấp Hầu (襄邑侯). Hoàng Sơ năm thứ 2 (221), Ngụy Văn Đế Tào Phi gia phong cho ông làm Tương Ấp Công (襄邑公). Hoàng Sơ năm thứ 5 (224), ông được phong làm Tương Ấp Vương (襄邑王). Vào năm Thái Hòa thứ 6 (232), Ngụy Minh Đế Tào Duệ sắc phong cho ông làm Trần Lưu Vương (陳留王).

Năm 259, Tào Tuấn tạ thế, được truy phong thụy hiệu Cung Vương (恭王). Con trai ông Tào Úc được thừa kế tước vị.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]