Tào Tuấn (Trần Lưu Vương)
Giao diện
Tào Tuấn | |
---|---|
Trần Lưu vương | |
Tên chữ | Tử An |
Thụy hiệu | Cung |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | thế kỷ 3 |
Mất | |
Thụy hiệu | Cung |
Ngày mất | 259 |
Giới tính | nam |
Gia quyến | |
Thân phụ | Tào Tháo |
Thân mẫu | Tần phu nhân |
Anh chị em | Thanh Hà công chúa, Hiến Mục Hoàng hậu, Cao Xian, Cao Hua, Công chúa An Dương, Princess Jinxiang, Tào Phi, Cao Xuan, Cao Zishang, Cao Zicheng, Cao Zijing, Cao Ziqin, Cao Ziji, Cao Mao, Tào Quân, Cao Zizheng, Cao Gan, Cao Hui, Cao Ju, Cao Ju, Cao Ang, Tào Hùng, Tào Xung, Tào Thực, Tào Chương, Cao Gun, Cao Lin, Tào Vũ, Cao Shuo, Cao Biao |
Tước hiệu | My hầu, Tương Ấp hầu, Tương Ấp công, Tương Ấp vương, Trần Lưu vương |
Gia tộc | Tào thị hoàng thất |
Quốc tịch | Tào Ngụy |
Tào Tuấn (曹峻, ? - 259), tự Tử An (子安) là một thành viên hoàng tộc của Tào Ngụy trong thời kỳ Tam Quốc. Ông vốn là con trai thứ 13 của Thái tổ Ngụy Vũ Đế Tào Tháo, được phong tước Trần Lưu vương.
Kiến An năm thứ 12 (216), Tào Tuấn được phong làm My Hầu (郿侯). Một năm sau thì được phong Tương Ấp Hầu (襄邑侯). Hoàng Sơ năm thứ 2 (221), Ngụy Văn Đế Tào Phi gia phong cho ông làm Tương Ấp Công (襄邑公). Hoàng Sơ năm thứ 5 (224), ông được phong làm Tương Ấp Vương (襄邑王). Vào năm Thái Hòa thứ 6 (232), Ngụy Minh Đế Tào Duệ sắc phong cho ông làm Trần Lưu Vương (陳留王).
Năm 259, Tào Tuấn tạ thế, được truy phong thụy hiệu Cung Vương (恭王). Con trai ông Tào Úc được thừa kế tước vị.