Việc làm theo ca

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Việc làm theo ca hay công việc theo ca là việc thực hành thuê mướn lao động được thiết kế để tận dụng hoặc cung cấp dịch vụ đan xen, xuyên suốt 24 giờ đồng hồ mỗi ngày trong tuần (thường viết tắt là 24/7). Thực tế điển hình là một ngày được chia thành nhiều ca làm việc, sắp đặt lịch trình xuyên suốt cho các đội nhân công khác nhau thực hiện công việc của mình. Thuật ngữ "công việc theo ca" bao gồm cả những ca đêm kéo dài và lịch trình làm việc trong đó người lao động sẽ đổi hoặc xoay ca.[1][2][3]

Trong y khoa và dịch tễ học, làm việc theo ca được xem là yếu tố nguy cơ cho một số vấn đề về sức khỏe ở một vài cá nhân, bởi sự phá vỡ nhịp điệu sinh học hàng ngày có thể làm gia tăng khả năng phát tác bệnh tim mạch, sa sút nhận thức, bệnh tiểu đường, thay đổi cấu tạo cơ thể[4] và bệnh béo phì, và nhiều hoàn cảnh khác.[5][6]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Sloan Work & Family Research, Boston College. “Shift work, Definition(s) of”. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2014.
  2. ^ Institute for Work & Health, Ontario, Canada (2010). “Shift work and health”. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2018. ...employment with anything other than a regular daytime work scheduleQuản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^ U.S. Congress Office of Technology Assessment (1991). “Biological Rhythms: Implications for the Worker”.
  4. ^ Sooriyaarachchi P, Jayawardena R, Pavey T, King N. Shift work and body composition: a systematic review and meta-analysis. Minerva Endocrinology. 2021 Jun.https://doi.org/10.23736/s2724-6507.21.03534-x
  5. ^ Delezie J; Challet E (2011). “Interactions between metabolism and circadian clocks: reciprocal disturbances”. Ann N Y Acad Sci. 1243 (1): 30–46. Bibcode:2011NYASA1243...30D. doi:10.1111/j.1749-6632.2011.06246.x. PMID 22211891. S2CID 43621902.
  6. ^ Scheer FA; Hilton MF; Mantzoros CS; Shea SA (2009). “Adverse metabolic and cardiovascular consequences of circadian misalignment”. Proc Natl Acad Sci U S A. 106 (11): 4453–8. Bibcode:2009PNAS..106.4453S. doi:10.1073/pnas.0808180106. PMC 2657421. PMID 19255424.

Đọc thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]