Vòng loại Giải vô địch bóng đá nữ U-17 châu Âu 2012

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Vòng loại Giải vô địch bóng đá nữ U-17 châu Âu 2012 diễn ra từ 29 tháng 9 năm 2011 tới 1 tháng 5 năm 2012 nhằm xác định bốn đội tuyển dự vòng chung kết Giải vô địch bóng đá nữ U-17 châu Âu 2012 tại Nyon, Thụy Sĩ.

Có tổng cộng 42 quốc gia cử đại diện tham dự vòng loại.[1] Đức và Hà Lan được miến vòng loại thứ nhất.

Vòng một[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm chia bảng vòng loại thứ nhất diễn ra ngày 16 tháng 11 năm 2010.[2]

Chủ nhà của các bảng đấu được in nghiêng.

Bảng 1[sửa | sửa mã nguồn]

Đội Tr T H B BT BB HS Đ
 Thụy Sĩ 3 3 0 0 34 2 +32 9
 Ba Lan 3 2 0 1 19 2 +17 6
 Latvia 3 1 0 2 1 21 –20 3
 Gruzia 3 0 0 3 1 30 –29 0
Ba Lan 6 – 0 Latvia
Pajor  5'34'69'
Ņikiforova  32' (l.n.)
Szaj  63' (ph.đ.)
Jaszek  79'
Chi tiết
Thụy Sĩ 17 – 1 Gruzia
Chi tiết
Stadion Miejski, Radzyń

Thụy Sĩ 15 – 0 Latvia
Chi tiết
Stadion Miejski, Radzyń
Trọng tài: Zuzana Strpkova (Slovakia)
Gruzia 0 – 12 Ba Lan
Chi tiết

Ba Lan 1 – 2 Thụy Sĩ
Chi tiết
Latvia 1 – 0 Gruzia
Chi tiết
Stadion Miejski, Radzyń
Trọng tài: Evgenia Kaskantiri ()

Bảng 2[sửa | sửa mã nguồn]

Đội Tr T H B BT BB HS Đ
 Cộng hòa Ireland 3 2 1 0 10 3 +7 7
 România 3 2 0 1 11 6 +5 6
 Ý 3 1 1 1 9 4 +5 4
 Bắc Macedonia 3 0 0 3 1 18 −17 0

Bảng 3[sửa | sửa mã nguồn]

Đội Tr T H B BT BB HS Đ
 Thụy Điển 3 3 0 0 21 0 +21 9
 Hungary 3 2 0 1 7 5 +2 6
 Croatia 3 0 1 2 2 12 –10 1
 Bulgaria 3 0 1 2 2 15 –13 1

Bảng 4[sửa | sửa mã nguồn]

Đội Tr T H B BT BB HS Đ
 Na Uy 3 3 0 0 17 1 +16 9
 Nga 3 2 0 1 6 4 +2 6
 Slovenia 3 1 0 2 7 8 –1 3
 Litva 3 0 0 3 0 17 –17 0

Bảng 5[sửa | sửa mã nguồn]

Đội Tr T H B BT BB HS Đ
 Pháp 3 3 0 0 23 1 +22 9
 Wales 3 1 0 2 1 6 –5 3
 Moldova 3 1 0 2 2 9 –7 3
 Quần đảo Faroe 3 1 0 2 1 11 –10 3

Bảng 6[sửa | sửa mã nguồn]

Đội Tr T H B BT BB HS Đ
 Anh 3 3 0 0 10 4 +6 9
 Phần Lan 3 2 0 1 13 6 +7 6
 Israel 3 1 0 2 3 12 –9 3
 Bắc Ireland 3 0 0 3 4 8 –4 0

Bảng 7[sửa | sửa mã nguồn]

Đội Tr T H B BT BB HS Đ
 Đan Mạch 3 2 1 0 11 3 +8 7
 Serbia 3 2 1 0 9 5 +4 7
 Thổ Nhĩ Kỳ 3 1 0 2 6 7 –1 3
 Hy Lạp 3 0 0 3 0 11 −11 0
Thổ Nhĩ Kỳ 3 – 4 Serbia
Topçu  11'68'
Duran  74'
Chi tiết  28' Delić
 37' Čanković
 49'75' Đorđević
Hy Lạp 0 – 2 Thổ Nhĩ Kỳ
Chi tiết  53' Başkol
 58' Aydın
Thổ Nhĩ Kỳ 1 – 3 Đan Mạch
Topçu  37' Chi tiết  4' Brøndum Jensen
 77' Hansen

Bảng 8[sửa | sửa mã nguồn]

Đội Tr T H B BT BB HS Đ
 Bỉ 3 2 1 0 12 0 +12 7
 Cộng hòa Séc 3 2 1 0 11 0 +11 7
 Belarus 3 1 0 2 4 9 –5 3
 Estonia 3 0 0 3 0 18 –18 0

Bảng 9[sửa | sửa mã nguồn]

Đội Tr T H B BT BB HS Đ
 Tây Ban Nha 3 3 0 0 20 0 +20 9
 Bosna và Hercegovina 3 2 0 1 5 8 –3 6
 Ukraina 3 1 0 2 4 10 –6 3
 Azerbaijan 3 0 0 3 1 12 –11 0

Bảng 10[sửa | sửa mã nguồn]

Đội Tr T H B BT BB HS Đ
 Iceland 3 2 1 0 7 3 +4 7
 Scotland 3 1 2 0 6 3 +3 5
 Áo 3 1 1 1 13 3 +10 4
 Kazakhstan 3 0 0 3 0 17 –17 0

Xếp hạng đội nhì bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Chỉ các trận đấu với đội nhất bảng và thứ ba mới được sử dụng để xác định thứ hạng.

Bg Tr T H B BT BT HS Đ
8  Cộng hòa Séc 2 1 1 0 5 0 +5 4
7  Serbia 2 1 1 0 6 5 +1 4
6  Phần Lan 2 1 0 1 9 4 +5 3
1  Ba Lan 2 1 0 1 7 2 +5 3
2  România 2 1 0 1 5 5 0 3
4  Nga 2 1 0 1 4 4 0 3
3  Hungary 2 1 0 1 4 5 –1 3
9  Bosna và Hercegovina 2 1 0 1 3 7 –4 3
10  Scotland 2 0 2 0 3 3 0 2
5  Wales 2 0 0 2 0 6 –6 0

Vòng hai[sửa | sửa mã nguồn]

Mười bốn đội đi tiếp cùng U-17 ĐứcU-17 Hà Lan góp mặt ở vòng hai. Bốn đội đầu bảng lọt vào vòng chung kết. The draw was held on 15 tháng 11 năm 2011.[3]

Các đội in nghiêng là đội chủ nhà của bảng đấu.

Bảng 1[sửa | sửa mã nguồn]

Đội Tr T H B BT BB HS Đ
 Thụy Sĩ 3 2 1 0 5 3 2 7
 Iceland 3 2 0 1 4 2 2 6
 Anh 3 1 0 2 1 2 -1 3
 Bỉ 3 0 1 2 4 7 -3 1
Thụy Sĩ 3–3 Bỉ
Pulver  6'
Stöckli  80'
Castignetti  80+2'
Chi tiết Aertsen  17'77'
Van De Voorde  41'

Anh 0–1 Iceland
Chi tiết Jessen  14'
Trọng tài: Eszter Urban (Hungary)

Thụy Sĩ 1–0 Iceland
Ribeaud  47' Chi tiết
Trọng tài: Ana Jovanović (Serbia)

Bỉ 0–1 Anh
Chi tiết Williams  21'
Trọng tài: Eszter Urban (Hungary)

Anh 0–1 Thụy Sĩ
Chi tiết Ribeaud  40'

Iceland 3–1 Bỉ
Jensen  4'40'
Sigurdardóttir  73'
Chi tiết Koenig  68'
Trọng tài: Ana Jovanović (Serbia)

Bảng 2[sửa | sửa mã nguồn]

Đội Tr T H B BT BB HS Đ
 Pháp 3 3 0 0 12 0 +12 9
 Na Uy 3 2 0 1 3 4 −1 6
 Cộng hòa Ireland 3 1 0 2 1 6 −5 3
 Ba Lan 3 0 0 3 0 6 −6 0
Pháp 4–0 Cộng hòa Ireland
Toletti  56'
Bathy  61'
Atamaniuk  66'
Declercq  80+3'
Chi tiết

Na Uy 1–0 Ba Lan
Eikeland  33' Chi tiết
Trọng tài: Olga Zadinová (Cộng hòa Séc)

Pháp 4–0 Ba Lan
Toletti  26' (ph.đ.)
Blanchard  35'65'
Atamaniuk  74'
Chi tiết
Trọng tài: Eleni Lampadariou (Hy Lạp)
Cộng hòa Ireland 0–2 Na Uy
Chi tiết Eikeland  13'
Kvamme  39'
Trọng tài: Olga Zadinová (Cộng hòa Séc)

Na Uy 0–4 Pháp
Chi tiết Romanelli  5'
Declercq  12'70'
Blanchard  74'

Ba Lan 0–1 Cộng hòa Ireland
Chi tiết Farrell  28'
Trọng tài: Eleni Lampadariou (Hy Lạp)

Bảng 3[sửa | sửa mã nguồn]

Đội Tr T H B BT BB HS Đ
 Đan Mạch 3 2 1 0 5 1 +4 7
 Thụy Điển 3 1 1 1 4 4 0 4
 Hà Lan 3 1 0 2 4 3 –1 3
 Phần Lan 3 1 0 2 4 7 –3 3
Thụy Điển 3–2 Phần Lan
Hedell  28'
Törnros  36'
Hallin  54'
Chi tiết Saastamoinen  53'
Peltonen  76'

Hà Lan 1–2 Đan Mạch
Miedema  6' Chi tiết Poulsen  16'
Hansen  23' (ph.đ.)

Hà Lan 1–2 Phần Lan
Drost  37' Chi tiết Tunturi  18'
Janssen  80' (l.n.)



Phần Lan 0–3 Đan Mạch
Chi tiết Hansen  3'68'
Fisker  80+4'

Bảng 4[sửa | sửa mã nguồn]

Đội Tr T H B BT BB HS Đ
 Đức 3 3 0 0 9 0 +9 9
 Tây Ban Nha 3 2 0 1 9 5 +4 6
 Cộng hòa Séc 3 0 1 2 2 6 –4 1
 Serbia 3 0 1 2 4 13 –9 1

Tây Ban Nha 7–2 Serbia
Sánchez  3'
Fraile  32'40+2'
Esteban  43'44'
López  54'
Fernández  73'
Chi tiết Djordjević  5'16'

Đức 4–0 Serbia
Däbritz  23' (ph.đ.)75'
Wilde  49'
Spengler  73'
Chi tiết

Cộng hòa Séc 0–2 Tây Ban Nha
Chi tiết Esteban  53'65'

Tây Ban Nha 0–3 Đức
Chi tiết Däbritz  9'79' (ph.đ.)
Wilde  80+3'

Serbia 2–2 Cộng hòa Séc
Pantelić  31'59' Chi tiết Hloupá  29'
Svitková  80+2'

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Women's U17 entry hits new high”. UEFA. 15 tháng 11 năm 2010. Truy cập 9 tháng 4 năm 2011.
  2. ^ “2011/12 first qualifying round draw made”. UEFA. 16 tháng 11 năm 2010. Truy cập 7 tháng 4 năm 2011.
  3. ^ “Spain and Germany on collision course”. UEFA. 15 tháng 11 năm 2011. Truy cập 15 tháng 11 năm 2011.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]