Vạn Thiến
Vạn Thiến | |||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Sinh | 14 tháng 5, 1982 Hách Sơn, Ích Dương, Hồ Nam, Trung Quốc | ||||||||||||||
Quốc tịch | Trung Quốc | ||||||||||||||
Tên khác | Regina Wan | ||||||||||||||
Dân tộc | Hán | ||||||||||||||
Trường lớp | Học viện Hí kịch Thượng Hải | ||||||||||||||
Nghề nghiệp |
| ||||||||||||||
Năm hoạt động | 2002 – nay | ||||||||||||||
Người đại diện | Vạn Thiến Studio Công ty Giải trí Liên Hoa[1] Công ty Văn hóa Thần Nghệ (đã rời khỏi) | ||||||||||||||
Tác phẩm nổi bật | Liễu Như Thị Thiên đường trong quân ngũ Xin chào kẻ điên Thoát thân Thế giới mới Tam quốc cơ mật | ||||||||||||||
Chiều cao | 166 cm (5 ft 5 in) | ||||||||||||||
Cân nặng | 44 kg (97 lb) | ||||||||||||||
Con cái | một con gái 9 tháng 11, 2017 | ||||||||||||||
Giải thưởng | Giải Kim Mã Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | ||||||||||||||
Website | https://www.weibo.com/reginawq | ||||||||||||||
Nhóm máu B | |||||||||||||||
Sự nghiệp âm nhạc | |||||||||||||||
Thể loại | Mandopop | ||||||||||||||
|
Vạn Thiến (tên tiếng Trung: 万茜; bính âm: wàn qiàn, tên tiếng Anh: Regina Wan, sinh ngày 14 tháng 5 năm 1982) là một nữ diễn viên và ca sĩ người Trung Quốc, tốt nghiệp Hệ Biểu diễn, Học viện Hý kịch Thượng Hải, cựu thành viên nhóm nhạc nữ X-SISTER. Cô từng phát hành album âm nhạc "Vạn Hữu Dẫn Lực" và "Vạn Ngữ Thiên Ngôn". Năm 2014, đạt giải Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất tại Lễ trao giải Kim Mã lần thứ 51 nhờ phim "Thiên đường trong quân ngũ". Ngày 24.08.2016, thành lập phòng làm việc riêng.
Tiểu sử
[sửa | sửa mã nguồn]Vạn Thiến sinh ra ở Hách Sơn, Ích Dương, Hồ Nam. Xuất thân từ gia đình quân nhân, khi còn bé, cô chịu ảnh hưởng khá lớn từ bố, vì bố thường đưa cô đi luyện thanh. Ca hát là ước mơ lúc còn nhỏ của cô, tình cờ thi vào Học viện Hí kịch Thượng Hải khoa chính quy hệ biểu diễn. Thời học sinh, cô đã 3 lần làm nữ đại biểu duy nhất đại diện cho trường học lần lượt tham gia Liên hoan Sân khấu kịch Quốc tế tổ chức tại Romania, Hồng Kông và Mỹ, đã diễn trong nhiều tác phẩm của đạo diễn sân khấu kịch quốc tế.
Năm 2002, cô tham gia vào bộ phim truyền hình "Kim Tỏa ký", chính thức bước vào giới nghệ sĩ. Sau khi tốt nghiệp năm 2004, cô ký hợp đồng với công ty âm nhạc Tinh Quang Hải Ngạn, tiếp đó thì đầu quân cho công ty giải trí Thần Nghệ. Năm 2006, Vạn Thiến diễn vở kịch của năm "Hoang nguyên cùng người" tại Nhà hát Giải phóng quân và Nhà hát thực nghiệm Học viện Hí kịch Trung ương.[2] Năm 2007, phát hành album "Vạn Hữu Dẫn Lực" (lực vạn vật hấp dẫn), đạt được ba giải cho Nghệ sĩ mới tại Liên hoan Ca nhạc Bắc Nam.[3] Năm 2012, đóng vai chính trong phim điện ảnh cổ trang "Liễu Như Thị". Năm 2013, Vạn Thiến rời khỏi Thần Nghệ, đầu quân cho công ty giải trí Liên Hoa. Năm 2014, đạt giải Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất tại Lễ trao giải Kim Mã lần thứ 51 nhờ vai Ni Ni trong phim "Thiên đường trong quân ngũ".[4] Ngày 24.08.2016, thành lập phòng làm việc riêng. Năm 2017, đạt giải Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất tại Liên hoan phim Sinh viên Bắc Kinh lần thứ 24 nhờ vai An Hi trong phim "Xin chào kẻ điên". Năm 2018, nhận được đề cử cho giải Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất tại Lễ trao giải Bạch Ngọc Lan, Liên hoan truyền hình Thượng Hải lần thứ 24 nhờ vai Hùng Thanh Xuân trong phim "Trường săn".[5]
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Kịch nói
[sửa | sửa mã nguồn]- Năm 2002, Vạn Thiến đến Romania diễn vở bi kịch Hy Lạp cổ "Antigone", đóng vai Antigone, con gái của Oedipus.
- Năm 2003, đến Mỹ, hợp tác cùng sinh viên Đại học Bard biểu diễn "Thần tiên và cô gái tốt" (cải biên từ vở kịch "Người tốt Tứ Xuyên"), biên kịch Tôn Huệ Trụ, Vạn Thiến đóng vai kỹ nữ Thẩm Đại, luôn coi việc giúp đỡ người khác là niềm vui.
- Năm 2004, diễn vở kịch "Thần tiên và cô gái tốt" lần thứ 2 tại Học viện Hí kịch Thượng Hải.[6]
- Năm 2005, diễn chính trong vở kịch "Hoài nghi", đóng vai nữ tu sĩ James tại Nhà hát Thiếu nhi Quốc gia.[7]
- Năm 2006, diễn chính trong vở kịch "Hoang nguyên cùng người", vai đội viên khai hoang Tế Thảo tại Nhà hát Giải phóng quân và Nhà hát thực nghiệm Học viện Hí kịch Trung ương, đạt được giải Vàng tại Liên hoan Kịch nói Toàn quốc "Kịch nói trăm năm" (kỷ niệm 100 năm kịch nói ra đời) của Bộ Văn hóa.[2]
- Năm 2010, diễn chính trong vở nhạc kịch Phật giáo "Hoằng Nhất", vai Diệp Tử.[8]
- Năm 2019, diễn chính trong vở kịch "Mặc Mặc", cải biên từ truyện cổ tích Đức "Momo" của tác giả Michael Ende, vai Mặc Mặc, tại Nhà hát lớn Thượng Hải và Nhà hát lớn quốc gia.[9]
- Năm 2020, diễn chính trong vở nhạc kịch tuyên truyền của tỉnh Hồ Nam, "Đại địa tụng ca", kể câu chuyện về tinh thần ngoan cường đấu tranh với nghèo khó, vai Vương Đình, tại Nhà hát lớn quốc gia và Nhà hát lớn hồ Mai Khê (Changsha Meixihu International Culture Art Centre).[10]
- Năm 2021, diễn chính trong vở kịch "Khuynh Thành Chi Luyến", vai Bạch Lưu Tô, bắt đầu từ tháng 10/2021 đến tháng 1/2022, tuần diễn tại 4 thành phố Thượng Hải (Nhà hát lớn Thượng Hải), Hàng Châu (Nhà hát lớn Hàng Châu), Trường Sa (Nhà hát lớn hồ Mai Khê | Changsha Meixihu International Culture Art Centre), Bắc Kinh (Nhà hát lớn quốc gia), tổng cộng 20 tràng diễn.
Âm nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]- Năm 2004, Vạn Thiến thể hiện ca khúc chủ đề "Cây trám", nhạc phim truyền hình đề tài gia đình "Tiếng ca thiên sứ".[11]
- Năm 2005, cô ghi âm ca khúc chủ đề "Thanh bạch", nhạc phim "Thanh thiên nha môn II"; sau đó, được công ty âm nhạc Tinh Quang Hải Ngạn phát hiện, ký hợp đồng với công ty này.
- Ngày 26.09.2006, Vạn Thiến lần đầu phát hành đĩa đơn "Dũng cảm yêu"[12]; ngày 20.10, phát hành bài hát "Kết cục đánh mất"; ngày 03.11, cùng cầu thủ bóng đá Tôn Cát, Tôn Tường, thể hiện ca khúc chủ đề "Ngọn lửa của giấc mơ" của Đại hội Thể thao châu Á lần thứ 15, tổ chức tại thủ đô Doha, Qatar.[13]
- Ngày 15.12.2006, cô nhận được giải "Nghệ sĩ mới hàng đầu của năm" và "Bài hát song ca hàng đầu của năm" của "9+2 Bảng xếp hạng âm nhạc hàng đầu". Ngày 16.12, Vạn Thiến vinh hạnh nhận được giải "Nghệ sĩ mới phát triển tốt nhất" trong lễ trao giải cho "Nghệ sĩ mới của năm" do Bảng xếp hạng âm nhạc châu Á - Thái Bình Dương tổ chức tại Bắc Kinh.[14]
- Năm 2007, cô thể hiện bài hát ending "Không nghi ngờ", nhạc phim "Sinh tử kiều". Ngày 08.01, Vạn Thiến phát hành album âm nhạc đầu tiên "Vạn Hữu Dẫn Lực" (lực vạn vật hấp dẫn), bài hát "Dũng cảm yêu" trong album nhận được đề cử "Ca khúc của năm" trong lễ trao giải của Đông Phương Phong Vân Bảng, ERC Chinese Top Ten Awards.[15]
- Năm 2010, Vạn Thiến phát hành album thứ hai "Vạn Ngữ Thiên Ngôn" với ca khúc chủ đề cùng tên, sau ba ngày phá mộc 10 vạn lượt nghe.[16]
- Năm 2013, cô thể hiện bài hát "Khởi đầu mới" và "Con đường", nhạc phim "Con nhỏ khó nuôi".[17]
- Năm 2014, Vạn Thiến thể hiện ca khúc "The river of no return", nhạc phim "Thiên đường trong quân ngũ".
- Năm 2016, cô thể hiện bài hát "Món quà", ending của phim "Xin chào kẻ điên".
- Năm 2017, Vạn Thiến thể hiện ca khúc "Thành toàn cho người", nhạc phim "Đại Đường vinh diệu".
- Ngày 20.08.2020, cô phát hành ca khúc "Kính bạn", bản gốc do Hứa Phi sáng tác và thể hiện, bài hát bày tỏ lòng kính trọng với các y bác sĩ dũng cảm tham gia vào công tác chống dịch bệnh, kiên cường không sợ khó khăn.
Đời tư
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 10/11/2017, Vạn Thiến đăng một video ngắn, công bố tin vui sinh con gái. Được biết, cô đã sinh con gái vào sáng 09/11/2017 tại Thượng Hải.[18]
Danh sách phim
[sửa | sửa mã nguồn]Phim điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Khởi chiếu | Tên tiếng Việt | Tên tiếng Anh | Tên tiếng Trung | Vai diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
2008 | Kiếm điệp | Butterfly Lovers | 剑蝶 | Khách mời [19] | |
2012 | Liễu Như Thị | 柳如是 | Liễu Như Thị | [20] | |
2013 | Hoa hồng giáng sinh | Christmas Rose | 圣诞玫瑰 | Megan | [21] |
2014 | Thiên đường trong quân ngũ | Paradise in Service | 军中乐园 | Ni Ni | [22] |
2015 | Số 1 phố Thanh Điền | The Laundryman | 青田街一号 | Lâm Hương | [23] |
2016 | Trò chơi trốn tìm | Hide & Seek | 捉迷藏 | Bình Chi | [24] |
Xin chào kẻ điên | The Insanity | 你好,疯子 | An Hi | [25] | |
2017 | Đãng khấu phong vân | God of War | 荡寇风云 | Thích phu nhân | [26] |
Tâm lý tội phạm | Guilty of Mind | 心理罪 | Kiều Lan | [27] | |
2019 | Gặp gỡ ở trạm xe phía Nam | The Wild Goose Lake | 南方车站的聚会 | Dương Thục Tuấn | [28] |
2021.02.12 | Dòng người tấp nập | Endgame | 人潮汹涌 | Lý Tưởng | [29] |
2021.08.14 | Thố tử bạo lực | The Old Town Girls | 兔子暴力 | Khúc Đình | [30] |
2022.08.13 | Đoạn kiều | The Fallen Bridge | 断·桥 | Tống Nhã Mỹ | Khách mời [31] |
2022.09.30 | Vạn dặm đường về | Home Coming | 万里归途 | Trần Duyệt | [32] |
2023.08.18 | Học ba | Learn from Dad | 学爸 | Hỏa tẩu | Diễn xuất đặc biệt [33] |
Chưa chiếu | Nhất ý cô hành | How Deep is Your Love | 一意孤行 | Lâm Mặc | [34] |
Ngày mai viện quân tới | 援军明日到达 | Khai máy 22.09.02 [35] | |||
Vụ nổ lớn | 大爆炸 | Hoa Thiên Dực | Khai máy 23.02.28 [36] |
Phim truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Khởi chiếu | Tên tiếng Việt | Tên tiếng Anh | Tên tiếng Trung | Vai diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
2002 | Kim Tỏa ký | The Golden Cangue | 金锁记 | Quyên Nhi | [37] |
2005 | Tiếng ca thiên sứ | An Angel's Voice | 天使的歌声 | Trần Tử Vi | [38] |
Mật lệnh 1949 | Secret Mission 1949 | 密令1949 | Dương Liễu | [39] | |
2007 | Thanh thiên nha môn II | Justice Department 2 | 青天衙门Ⅱ伏魔录 | Đàm Tiểu Ngọc | |
2008 | Số 1 Trường Giang | Changjiang No.1 | 长江一号 | Hứa Điệt Sơ | [40] |
2009 | Quan Âm diệu duyên | Goddess of Mercy | 观世音之观音妙缘 | Điền Tố Chân | |
Khai quốc tiền dạ | 开国前夜 | Cố Thanh Thanh | |||
Dục huyết ký giả | 浴血记者 | Phạm Hiểu Vân | [41] | ||
2010 | Thượng Hải Thượng Hải | Shanghai Shanghai | 上海上海 | Lưu Hiểu Nam | [42] |
Con của tôi Nhà của tôi | My Children, My Home | 我的孩子我的家 | Lâm Vũ Hồng, Hạ Nghi | [43] | |
Sinh tử kiều | Bridge of Life & Death | 生死桥 | Đoàn Phinh Đình | [44] | |
2011 | Thời đại lõa hôn | Naked Wedding | 裸婚时代 | Trần Kiều Kiều | [45] |
Truyền kỳ chi vương | King for Legend | 传奇之王 | Kiếm Bình | [46] | |
2012 | Trước trận quyết chiến | Before Decisive Battle | 决战前 | Phùng Vũ Phi | [47] |
Giả dụ tôi là thật | If I Really | 假如我是真的 | Tiền Tiểu Tuế | [48] | |
Nhi nữ tình canh trường | The Family and Love | 儿女情更长 | Trương Thiến | [49] | |
Nhà ta có Hỉ | Home, Sweet Home | 我家有喜 | Bạch Mộc Hỉ | [50] | |
2013 | Con nhỏ khó nuôi | The Sweet Burden | 小儿难养 | Giản Ngải | [51] |
Không phải hoa chẳng phải sương | Flowers in Fog | 花非花雾非雾 | Bạch Hải Hoa/Lãng Hoa | [52] | |
Đặc chủng binh Hỏa Phượng Hoàng | Phoenix Nirvana | 我是特种兵之火凤凰 | An Nhiên | [53] | |
2014 | Nhật ký điểu ti | 屌丝日记 | Amanda | Khách mời | |
Hôn chiến | War of Marriage | 婚战 | Hải Lan | [54] | |
Thập tống hồng quân | Ten Rides of Red Army | 十送红军 | Đới Lan | [55] | |
Con trở về rồi | The Children Came Home | 孩子回国了 | Trương Gia Siêu | [56] | |
2015 | Cuộc sống phải hoàn mỹ | Say No for Youth | 天生要完美 | Tưởng Đan Thần | [57] |
Thục nam dưỡng thành ký | Mature Male Develop a Mind | 熟男养成记 | Thẩm Ngữ Đồng | [58] | |
2016 | Người đàn ông tuyệt vời | To Be a Better Man | 好先生 | Từ Lệ | Khách mời [59] |
Thiết huyết tùng hỗ | 128 Incident | 铁血淞沪 | Chu Hỗ Bình | [60] | |
2017 | Hãy bên nhau đến hết đời | The Perfect Couple | 将婚姻进行到底 | Giang Nhất Phàm | [61] |
Đại Đường vinh diệu | The Glory of Tang Dynasty | 大唐荣耀 | Độc Cô Tĩnh Dao | [62] | |
Đại Đường vinh diệu 2 | The Glory of Tang Dynasty | 大唐荣耀 2 | Độc Cô Tĩnh Dao | ||
Trường Săn | Game of Hunting | 猎场 | Hùng Thanh Xuân | [63] | |
Cửu Châu hải thượng Mục Vân ký | Tribes and Empires: Storm of Prophecy | 九州·海上牧云记 | Nam Khô Nguyệt Ly | Xuất hiện đặc biệt [64] | |
2018 | Tam quốc cơ mật | Secret of the Three Kingdoms | 三国机密潜龙在渊 | Phục Thọ | [65] |
Kẻ thoát thân | Lost in 1949 | 脱身 | Hoàng Lệ Văn | [66] | |
2020 | Thế giới mới | New World | 新世界 | Điền Đan | [67] |
2021.10.18 | Giây thứ 12 | The Twelfth Second | 第十二秒 | Hồ Gia Anh/Hứa Hàm, Hứa Liên | [68] |
2022.07.14 | Bên ngoài tòa án: Điểm mù | Blinding Elephant | 庭外·盲区 | Trần Mạn | [69] |
2022.07.22 | Thiên tài cơ bản pháp | The Heart Of Genius | 天才基本法 | Thiến Thiến | Khách mời [70] |
2022.08.24 | Người điều tra thương nghiệp | The Investigator | 商业调查师 | Giản Ngôn | [71] |
2022.11.05 | Ván cờ lớn | Game of Wisdom | 大博弈 | Tiền Bình | [72] |
2022.12.07 | Huyện ủy đại viện | Bright Future | 县委大院 | Kiều Mạch | [73] |
2023.02.06 | Phẩm chất quý cô | Lady's Character | 女士的品格 | Diêu Vy | [74] |
2023.07.27 | Tiềm hành giả | The Infiltrator | 潜行者 | Tô Nhã Lộ | [75] |
Chưa chiếu | Sĩ quan cấp úy trẻ tuổi | Young Army Officers | 我们正年轻 | Hứa Binh | [76] |
Chưa chiếu | Cảnh sát nhân dân | 人民警察 | An Bình | [77] | |
Chưa chiếu | Câu chuyện hoa hồng | The Tale of Roses | 玫瑰故事 | Tô Canh Sinh | [78] |
Phim ngắn
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên tiếng Việt | Tên tiếng Anh | Tên tiếng Trung | Vai diễn | Đạo diễn | Bạn diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|---|
2013 | Anh ấy, cô ấy, nó | 他她它 | Cô ấy | Vương Bảo Minh | Trương Đồng, Vương Kim Đạc, Trần Huy | [79] | |
2014 | Phong hồi lộ | Twist and turn | 风回路 | Chu Hồng Nghị | Thẩm Dũng | Chu Dã Mang | |
2016 | An lạc | Alone | 安乐 | Tiểu Mã | Lâm Húc Kiên | Từ Tài Căn | |
Ngu Công dời núi | Moving mountains | 愚公移山 | Mẹ | Dương Phúc Đông | |||
2017 | Hương vị của bạn | 你的味道 | Thực khách | ||||
2019 | Những trang đầu của thanh xuân Trung Quốc | Youthful China in the Headlines | 头条里的青春中国 | Trương Hải Địch | Sử Kiếm | [80] |
Danh sách tác phẩm kịch
[sửa | sửa mã nguồn]Thời gian | Địa điểm | Tên tiếng Việt | Tên tiếng Trung | Vai diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
2002 | Romania | Antigone | 安提戈涅 | Antigone | Tham gia Liên hoan Sân khấu kịch Quốc tế tại Romania |
2003 (14 - 17.02) | Nhà hát Học viện Nghệ thuật Hồng Kông | Bàn về người yêu: Em yêu tôi, em không yêu tôi | 恋人论语:你爱我你不爱我 | (Khách mời) | Nhạc kịch, tham gia Liên hoan Nghệ thuật Hồng Kông 2003 |
2003 | Mỹ | Thần tiên và cô gái tốt | 神仙与好女人 | Thẩm Đại | Cải biên từ vở "Người tốt Tứ Xuyên" của bậc thầy kịch nói Bertolt Brecht |
2004 | Học viện Hí kịch Thượng Hải | ||||
2005 (11-26.11) | China National Theatre for Children Lưu trữ 2020-03-21 tại Wayback Machine | Hoài nghi | 怀疑 | Nữ tu sĩ James | Năm 2005, đạt 3 giải thưởng lớn tại Mỹ (Giải Tony, Giải Pulitzer cho Kịch, Giải thưởng Quốc gia cho Kịch), giải Vở kịch của năm do Nhà hát Quốc gia Trung Quốc trao tặng. |
2006 (12-21.12) | Nhà hát Giải phóng quân | Hoang nguyên cùng người | 荒原与人 | Tế Thảo | Đạt được giải Vàng tại Liên hoan Kịch nói Toàn quốc "Kịch nói trăm năm" của Bộ Văn hóa; giải thưởng Liên hoan kịch Trung Quốc; Vở kịch của năm 2006 do Nhà hát Quốc gia Trung Quốc trao tặng. |
2006 (22-29.09) | Nhà hát thực nghiệm Học viện Hí kịch Trung ương | ||||
2010 (08-21.05) | Shanghai Oriental Art Center | Hoằng Nhất | 弘一 | Diệp Tử | Nhạc kịch đề tài Phật giáo |
2019 (30.04-01.05) | Majestic Theatre Shanghai | Mặc Mặc | 默默 | Mặc Mặc | Cải biên từ truyện cổ tích Đức "Momo" của tác giả Michael Ende |
2019 (23&25.08) | Nhà hát lớn quốc gia | ||||
2020 (27-29.09 & 16-17.10) | Nhà hát lớn hồ Mai Khê (Changsha Meixihu International Culture Art Centre). | Đại địa tụng ca | 大地颂歌 | Vương Đình | Đại hình sử thi ca vũ kịch, vở kịch tuyên truyền của tỉnh Hồ Nam về đề tài xóa đói giảm nghèo.[10] |
2020 (06-07.11) | Nhà hát lớn quốc gia | ||||
2021 (10.2021 - 01.2022) | Khuynh thành chi luyến | 倾城之恋 | Bạch Lưu Tô | Buổi diễn đầu tiên tại Thượng Hải vào 28.10.2023, sau đó lưu diễn tại 4 thành phố với 20 buổi diễn. | |
2022 | Nhà hát lớn quốc gia | Văn nghệ trong kháng chiến | 抗战中的文艺 | Đinh Linh | |
2023 | Xin chào, Kẻ điên | Icy | Vở kịch kỉ niệm 10 năm "Xin chào, kẻ điên" |
Danh sách âm nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Albums
[sửa | sửa mã nguồn]Phát hành | Tên tiếng Việt | Tên tiếng Anh | Tên tiếng Trung | Danh sách bài hát | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
08.01.2007 | Vạn Hữu Dẫn Lực | Universal Gratification | 万有引力 |
Danh sách
|
|
26.01.2010 | Vạn Ngữ Thiên Ngôn | Thousand of Words | 万语千言 |
Danh sách
|
Bài hát
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Ngày phát hành | Tên tiếng Việt | Tên tiếng Anh | Tên tiếng Trung | MV | Hát cùng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|---|
2005 | 18.07 | Cây trám | 橄榄树 | Tiếng ca thiên sứ OST Opening | |||
2007 | 25.01 | Thanh bạch | 清白 | Thanh thiên nha môn II OST Ending | |||
2008 | 05.05 | Tứ quý ca | 四李歌 | "Hoài Cựu Kim Khúc" bản cuối tuần, tập về Ngô Oanh Âm [81] | |||
Cô gái Nam Hải | 南海姑娘 | ||||||
Đêm Thượng Hải | 夜上海 | ||||||
Ánh trăng nói hộ lòng tôi | 月亮代表我的心 | ||||||
Thành nhỏ chuyện xưa | 小城故事 | ||||||
31.05 | Tay trong tay | We Are Family | 手牵手 | nhóm nghệ sĩ | Operation Smile 31.05, MV Ái Tâm [82] | ||
01.06 | Tôi ở bên cạnh bạn | 我在你身边 | nhóm nghệ sĩ | Ca khúc cứu trợ động đất [83] | |||
2010 | 03.04 | Trong tim em chỉ có anh không có anh ta | 我的心里只有你没有他 | [84] | Hoàng Linh, Đường Đan | "Khúc Ca Năm Tháng" (光阴的歌师徒专场) | |
Ánh mắt của anh | 你的眼神 | Tề Phóng | |||||
22.10 | Không nghi ngờ | 无猜 | Sinh tử kiều OST Ending | ||||
2013 | 23.01 | Cho bi thuơng cơ hội | 给悲伤机会 | Con nhỏ khó nuôi OST, ca khúc chủ đề | |||
Khởi đầu mới | 新的开始 | Con nhỏ khó nuôi OST, nhạc nền | |||||
Con đường | 路 | ||||||
2014 | 05.09 | The River of No Return | Thiên đường trong quân ngũ OST, nhạc nền | ||||
2016 | 30.12 | Món quà | Gift | 礼物 | Xin chào kẻ điên OST, ca khúc chủ đề | ||
2017 | 08.01 | Khúc ca bất tận | 写不完的歌 | Thục nam dưỡng thành ký OST Ending | |||
02.03 | Thành toàn cho người | Step Aside for You | 为你成全 | Âm Tần Quái Vật | Đại Đường vinh diệu OST, nhạc nền | ||
2018 | 10.06 | Tấm lòng bất biến | 不变的心 | Thoát Thân khai bá thịnh điển | |||
2020 | 01.01 | Đáp án | 答案 | Vương Diệu Khánh | Khởi hành 2020 | ||
05.05 | Ánh sáng | 光 | Đêm lựa chọn thanh xuân 05.05 trên đài Giang Tô | ||||
Giày cao gót màu đỏ | 红色高跟鞋 | Hàn Tuyết, Lưu Mẫn Đào | |||||
Đứng bên nhau + Đáp án của bạn | 站在一起+你的答案 | Hàn tuyết, Lưu Mẫn Đào, Đại Trương Vĩ, Tiết Chi Khiêm, Lý Vấn Hàn, đại biểu các em nhỏ và các y bác sĩ hợp xướng | |||||
Chúng ta tin tưởng vào sức mạnh đất nước | 我们相信中国力量 | Huỳnh Thánh Y, Huỳnh Dịch, Vương Trí và nhóm nghệ sĩ | Ca khúc tiếp sức tình hình dịch bệnh | ||||
10.06 | Thế giới của tôi, tình yêu của tôi | 我的世界我的爱 | nhóm nghệ sĩ | MV công ích tiếp sức chống lại dịch bệnh [85] | |||
12.06 | Kính bạn | 敬你 | Tỷ tỷ đạp gió rẽ sóng, vòng đánh giá ban đầu | ||||
26.06 | Muộn phiền của ngày mai cứ để ngày mai | 明天的烦恼交给明天 | 30 tỷ tỷ đạp gió rẽ sóng | Tỷ tỷ đạp gió rẽ sóng, công diễn 1 | |||
Beautiful love | Chu Tịnh Tịch, Trần Tùng Linh, Kim Sa, Hải Lục | ||||||
10.07 | Manta | Vương Phi Phi, Thẩm Mộng Thần | Tỷ tỷ đạp gió rẽ sóng, công diễn 2 | ||||
20.07 | Kính bạn | 敬你 | Hứa Phi | ||||
24.07 | Gentlewoman | Hoàng Linh, Lý Tư Đan Ny, Viên Vịnh Lâm, Kim Thần | Tỷ tỷ đạp gió rẽ sóng, công diễn 3 | ||||
31.07 | Giống loài mới | 新物种 | Tỷ tỷ đạp gió rẽ sóng, công diễn 4 | ||||
07.08 | Đừng hỏi tôi điệu Disco là gì + Tractor-Sky | 别再问我什么是迪斯科+ 手扶拖拉机斯基 | Hoàng Linh, Lý Tư Đan Ny, Viên Vịnh Lâm, Kim Thần và New Pants | ||||
14.08 | Cây cầu duyên phận | Bridge of Fate | 缘份一道桥 | Tỷ tỷ đạp gió rẽ sóng, công diễn 5 | |||
18.08 | Hải ngữ giả | 海语者 | Ca khúc chủ để game mobile "Thiên Dụ" [86] | ||||
20.08 | Kính bạn | 敬你 | |||||
21.08 | Tình nhân | 情人 | Y Năng Tịnh, Hoàng Linh, Trương Vũ Kỳ, Truơng Hàm Vận, Lý Tư Đan Ny, Kim Thần | Tỷ tỷ đạp gió rẽ sóng, công diễn 5 | |||
28.08 | Đôi cánh ánh sáng | 光之翼 | Y Năng Tịnh, Hoàng Linh | Tỷ tỷ đạp gió rẽ sóng, công diễn 6 | |||
Em Mong Đợi | 我期待 | Y Năng Tịnh, Hoàng Linh, Trương Vũ Kỳ, Truơng Hàm Vận, Lý Tư Đan Ny, Kim Thần | |||||
04.09 | Chị đây dám lên trời | 姐就是敢上天呢 | Hoàng Linh, Úc Khả Duy, Lý Tư Đan Ny, Kim Thần, Lam Doanh Oánh, Trịnh Hi Di | Tỷ tỷ đạp gió rẽ sóng, Đêm Thành Đoàn | |||
27.09 | Không kịp nói yêu người | 来不及说爱你 | [87] | Truơng Khải Lệ | Đại địa tụng ca OST | ||
28.09 | Hôm nay là sinh nhật của người | 今天是你的生日 | [88] | Bạch Băng, Trần Tùng Linh, Trịnh Hi Di, Vương Trí, Truơng Manh, Lưu Vân và nhóm nghệ sĩ | Ca khúc mừng Quốc Khánh 2020 | ||
30.09 | Vững tin tình yêu sẽ chiến thắng | 坚信爱会赢 | [89] | Lưu Mẫn Đào, Hứa Ngụy Châu, Dương Công | Đêm mừng Quốc Khánh CCTV | ||
09.11 | Cố thành thiên tầm | 故城千寻 | Hàn Tuyết, Tiền Chính Hạo, Hoắc Tôn, Phó Tinh, Hứa Giai Kỳ | Hạng mục sáng tạo truyền thừa âm nhạc quốc phong [90] | |||
08.12 | Sáo Giang thành | 江城笛 | Hạng mục sáng tạo truyền thừa âm nhạc quốc phong | ||||
2021 | 08.02 | Tôi và giấc mơ tôi theo đuổi | 我和我追逐的梦 | Dòng người tấp nập OST | |||
12.02 | Đáp án của bạn | 你的答案 | [91] | Chu Diên GAI | Xuân Vãn đài Bắc Kinh | ||
14.02 | Thiết giáp hồng trang | 铁甲红妆 | [92] | "Kinh Điển Vịnh Lưu Truyền" tập 5, mùa 4 [93] | |||
25.10 | Tình thư 1950 | 情书1950 | [94] |
Chương trình truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Thời gian chiếu | Tên tiếng Việt | Tên tiếng Anh | Tên tiếng Trung | Giới thiệu | Nơi chiếu |
---|---|---|---|---|---|---|
2020 | 30.10 | Hành trình yêu nhạc của tỷ tỷ | Lady Land | 姐姐的爱乐之程 | Roadshow ca hát và du lịch của nhóm X-SISTER sau khi debut từ show Tỷ tỷ đạp gió rẽ sóng | MangoTV, Đài Hồ Nam |
12.06-04.09 | Tỷ tỷ đạp gió rẽ sóng | Sisters Who Make Waves | 乘风破浪的姐姐 | Tham gia thi đấu để tuyển chọn ra nhóm nhạc nữ | ||
05.05 | Đêm lựa chọn thanh xuân | 55青春选择之夜 |
|
Đài Giang Tô | ||
02.05 | Hoa dạng kịch khách sảnh | 花漾剧客厅 | Đoàn phim "Thế giới mới" đến tuyên truyền | Đài Sơn Đông | ||
11.04 | ||||||
10.01 | Đại hí khán Bắc Kinh | 大戏看北京 | Đoàn phim "Thế giới mới" đến tuyên truyền | Đài Bắc Kinh | ||
01.01 | Khởi hành 2020 | 启航2020 | Chuơng trình mừng năm mới | Đài CCTV | ||
2019 | 29.03 | Thanh lâm kỳ cảnh | The Sound | 声临其境 | Vòng bán kết (Phần 2) | Đài Hồ Nam |
22.03 | Vòng bán kết (Phần 1) | |||||
15.03 | Vòng phục sinh | |||||
15.02 | Tập 4, mùa 2 | |||||
2018 | 10.06 | Thoát Thân khai bá thịnh điển | 脱身开播盛典 | Đoàn phim "Thoát thân" đến tuyên truyền | Đài Đông Phương | |
Đại hí khán Bắc Kinh | 大戏看北京 | Đoàn phim "Thoát thân" đến tuyên truyền | Đài Bắc Kinh | |||
17.08 | Thất tịch ái tình ca hội | 七夕爱情歌会 | Vạn Thiến và Trương Bác lồng tiếng các cảnh phim tình cảm + Úc Khả Duy hát "Nói xa là xa" | Đài Hồ Nam | ||
2015 | 01.08 | Chúng ta | 我们women | Phỏng vấn cá nhân | Đài Thiên Tân | |
23.06 | Năm nhất đại học | Grade One Freshman | 一年级·大学季 | Buổi họp báo tại trạm dừng | Đài Hồ Nam | |
2014 | 19.12 | Ngày ngày tiến lên | Day Day Up | 天天向上 | "Địa lý mỹ nữ Trung Quốc", trạm Hồ Nam | Đài Hồ Nam |
25.08 | Khang Hi tới rồi | 康熙来了 | Đoàn phim "Thiên đường trong quân ngũ" đến tuyên truyền | Đài CTi Variety Đài Loan | ||
2013 | 15.09 | Hiện trường tốt nhất | 最佳现场 | Kênh Văn nghệ Bắc Kinh | ||
19.01 | Khoái lạc đại bản doanh | Happy Camp | 快乐大本营 | Đoàn phim "Con nhỏ khó nuôi" đến tuyên truyền | Đài Hồ Nam |
Giải thưởng và đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Giải thưởng | Giải | Tác phẩm đề cử | Kết quả | Tham chiếu |
---|---|---|---|---|---|
2007 | Liên hoan kịch toàn quốc "Kịch nói trăm năm" | Giải Vàng | Cánh đồng hoang vu cùng người | Đoạt giải | [2] |
2012 | Liên hoan phim Sinh viên Bắc Kinh lần thứ 19 | Nữ chính xuất sắc nhất | Liễu Như Thị | Đề cử | |
Liên hoan phim quốc tế Bắc Kinh lần thứ 3 | Đề cử | ||||
2013 | Liên hoan truyền hình Thượng Hải lần thứ 19 | Nữ diễn viên nhân khí cao nhất | Con nhỏ khó nuôi | Đề cử | |
2014 | Giải thưởng Kim Mã lần thứ 51 | Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Thiên đường trong quân ngũ | Đoạt giải | [95] |
2015 | Giải thưởng điện ảnh châu Á lần thứ 9 | Đề cử | [96] | ||
Giải thưởng truyền thông điện ảnh Trung Quốc lần thứ 15 | Đề cử | [97] | |||
2017 | Liên hoan phim Sinh viên Bắc Kinh lần thứ 24 | Nữ chính xuất sắc nhất | Xin chào kẻ điên | Đoạt giải | [98] |
Giải thưởng Hiệp hội đạo diễn Trung Quốc lần thứ 8 | Đề cử | [99] | |||
2018 | Quốc kịch thịnh điển 2017 | Diễn viên thực lực của năm | Đoạt giải | [100] | |
Giải thưởng Bạch Ngọc Lan - Liên hoan truyền hình Thượng Hải lần thứ 24 | Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Trường săn | Đề cử | [101] | |
Giải thưởng Hoa Đỉnh lần thứ 24 | Đề cử | [102] | |||
Lễ trao giải Diễn viên truyền hình xuất sắc lần thứ 5
The 5th Actors of China 2018 |
Diễn viên truyền hình ưu tú | Đoạt giải | [103] | ||
Nữ diễn viên truyền hình Sapphire | Đoạt giải | ||||
2019 | Thịnh điển Phim Truyền hình Chất lượng 2019
电视剧品质盛典 |
Ngôi sao diễn xuất chất lượng của năm | Đoạt giải | ||
Giải thưởng Bạch Ngọc Lan - Liên hoan truyền hình Thượng Hải lần thứ 25 | Nữ chính xuất sắc nhất | Kẻ thoát thân | Đề cử | [104] | |
Giải thưởng Kim Phượng Hoàng lần thứ 17 | Giải thưởng xã hội | Đoạt giải | [105] | ||
2022 | Giải thưởng Kim Liên Hoa lần thứ 14
Macau International Movie Festival |
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Vạn dặm đường về | Đề cử | [106] |
2023 | Thịnh điển Phim Truyền hình Chất lượng 2023
剧耀东方·2023电视剧品质盛典 |
Ngôi sao phim truyền hình có sức hút | Đoạt giải | 30.03.2023 [107] | |
2023 | Giải thưởng Kim Kê lần thứ 36 | Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Học ba | Đề cử | [108] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “《花非花霧非霧》女主角萬茜來台 與新東家于美人相見歡(組圖)”. Yes娛樂新聞中心. ngày 17 tháng 10 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2020.
- ^ a b c “Vạn Thiến vinh hạnh nhận giải Vàng cho vở kịch do Bộ Văn hóa trao tặng”. Sina. 24 tháng 5 năm 2007.
- ^ “Vạn Thiến đạt giải cho Nghệ sĩ mới tại Liên hoan Ca nhạc Bắc Nam”. 网易娱乐. 19 tháng 12 năm 2006.
- ^ “Vạn Thiến đạt giải Nữ phụ xuất sắc nhất tại Kim Mã lần thứ 51”. Sina. 2 tháng 10 năm 2014.
- ^ “Vạn Thiến nhận đề cử Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất tại Bạch Ngọc Lan”. Sina. 24 tháng 5 năm 2018.
- ^ “Diễn viên hai nước Trung - Mỹ cùng diễn vở "Thần tiên và cô gái tốt" tại Học viện Hí kịch Thượng Hải”. Sina. 6 tháng 1 năm 2004.
- ^ “Giới thiệu diễn viên trong vở "Hoài nghi" tại Nhà hát Quốc gia”. Sina. 3 tháng 11 năm 2005.
- ^ “Vạn Thiến diễn trong vở kịch "Hoằng Nhất"”. Sina. 18 tháng 5 năm 2010.
- ^ “Giới thiệu vở kịch "Mặc Mặc"”. 国家大剧院. 11 tháng 8 năm 2019.
- ^ a b “Giới thiệu vở nhạc kịch "Đại Địa Tụng Ca"”. Baike.
- ^ “Vạn Thiến tham gia phim "Tiếng ca thiên sứ"”. 新浪娱乐. 11 tháng 11 năm 2004.
- ^ “Vạn Thiến phát hành ca khúc "Dũng cảm yêu"”. 新浪娱乐. 12 tháng 10 năm 2006.
- ^ “Vạn Thiến trình diễn tại Đại hội Thể thao châu Á tổ chức tại Doha”. 网易娱乐. 15 tháng 11 năm 2006.
- ^ “Lễ trao giải Âm nhạc tiên phong”. 新浪娱乐. 17 tháng 12 năm 2006.
- ^ “Vạn Thiến có được khởi đầu thuận lợi”. 网易娱乐. 29 tháng 1 năm 2007.
- ^ “Bài hát mới "Vạn ngữ thiên ngôn" của Vạn Thiến phá 10 vạn lượt nghe”. 新浪娱乐. 2 tháng 2 năm 2010.
- ^ “Vạn Thiến hát nhạc phim "Con nhỏ khó nuôi"”. 新浪娱乐. 8 tháng 1 năm 2013.
- ^ “Chúc mừng Vạn Thiến sinh con gái”. 凤凰网娱乐. 10 tháng 11 năm 2017.
- ^ “万茜客串《剑蝶》 惹吴尊阿Sa"吃醋"”. Sohu (bằng tiếng Trung). ngày 17 tháng 10 năm 2008.
- ^ “电影《柳如是》常熟开机 万茜与影帝秦汉搭戏”. Mtime (bằng tiếng Trung). ngày 29 tháng 5 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2020.
- ^ “演员万茜《圣诞玫瑰》剧照曝光 饰演善良贤内助”. Sohu (bằng tiếng Trung). ngày 8 tháng 4 năm 2013.
- ^ “《军中乐园》"冰山美人"万茜揭面纱” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. ngày 2 tháng 9 năm 2014.
- ^ “《青田街一号》张孝全男扮女装 万茜频喊丑”. ifeng (bằng tiếng Trung). ngày 17 tháng 7 năm 2015.
- ^ “《捉迷藏》首曝"迷失"主题海报 霍建华秦海璐万茜 演绎三角迷情博弈”. Mtime (bằng tiếng Trung). ngày 27 tháng 5 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2020.
- ^ “话剧改编电影《你好疯子》明年元旦上映 万茜、金士杰传媒大学分享"疯路历程"”. Mtime (bằng tiếng Trung). ngày 4 tháng 12 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2020.
- ^ “《荡寇风云》曝"戚夫人"新剧照”. Mtime (bằng tiếng Trung). ngày 17 tháng 5 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2020.
- ^ “《心理罪》杀青 万茜"谜"之角色首度揭秘”. Mtime (bằng tiếng Trung). ngày 28 tháng 10 năm 2016.
- ^ “廖凡桂纶镁胡歌万茜加盟刁亦男电影"白日焰火"导演新作《南方车站的聚会》开机”. Mtime (bằng tiếng Trung). ngày 28 tháng 4 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2020.
- ^ “Giới thiệu phim "Sóng người cuồn cuộn"”.
- ^ “Giới thiệu phim "Thỏ tử bạo lực"”.
- ^ “Giới thiệu phim "Đoạn kiều"”.
- ^ “万里归途(2022年饶晓志执导的电影)_百度百科”. baike.baidu.com. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2023.
- ^ “学爸(2023年苏亮执导的电影)_百度百科”. baike.baidu.com. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2023.
- ^ “Giới thiệu phim "Nhất ý cô hành"”.
- ^ “援军明日到达_百度百科”. baike.baidu.com. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2023.
- ^ “大爆炸”. 百度百科. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2023.
- ^ “Thông tin phim "Kim Tỏa ký"”. Baidu.
- ^ “寇世勋万茜加盟情感剧《天使的歌声》” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. ngày 11 tháng 11 năm 2004.
- ^ “小记《密令1949》中的"野蛮女友"万茜” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. ngày 29 tháng 11 năm 2005.
- ^ “《长江一号》江边热拍 万茜战狂风大秀金嗓子” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. ngày 20 tháng 12 năm 2007.
- ^ “万茜《浴血记者》初为人母 挑战单亲妈妈角色” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. ngày 19 tháng 9 năm 2008.
- ^ “《上海上海》各地陸續熱播 觀衆最愛萬茜劉曉男” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. ngày 28 tháng 9 năm 2010.
- ^ “《我的孩子我的家》热播 万茜获导演钦点加盟”. Netease (bằng tiếng Trung). ngày 12 tháng 7 năm 2012.
- ^ “生死桥》将登上央视荧屏 万茜剧中风姿卓群” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. ngày 22 tháng 2 năm 2008.
- ^ “《裸婚时代》到《我家有喜》万茜变身” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. ngày 26 tháng 9 năm 2012.
- ^ “万茜《传奇之王》演烈女 与柳云龙首次"触电"”. Tencent (bằng tiếng Trung). ngày 12 tháng 4 năm 2011.
- ^ “《决战前》万茜魅力诠释民国白富美” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. ngày 8 tháng 6 năm 2013.
- ^ “方力申携手万茜 《假如我是真的》婚礼变闹剧” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. ngày 20 tháng 9 năm 2011.
- ^ “《儿女情更长》搞怪剧照 朱铁上演甜蜜秀”. Sohu (bằng tiếng Trung). ngày 30 tháng 3 năm 2012.
- ^ “万茜《我家有喜》"白木喜"传递正能量” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. ngày 21 tháng 12 năm 2012.
- ^ “《小儿难养》万茜王耀庆上演另类爱情” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. ngày 31 tháng 1 năm 2013.
- ^ “万茜《花非花》饰演女暴君迷住琼瑶” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. ngày 13 tháng 7 năm 2013.
- ^ “万茜《火凤凰》人气飙升 十分钟成就灵魂女主角”. Tencent (bằng tiếng Trung). ngày 4 tháng 11 năm 2013.
- ^ “万茜《婚战》变身"正义使者" 解读家庭危机”. Sohu (bằng tiếng Trung). ngày 22 tháng 12 năm 2012.
- ^ “万茜出演《十送红军》战火中历练蜕变” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. ngày 17 tháng 6 năm 2013.
- ^ “《孩子回国了》杀青 万茜首演海归屡次获赞”. Sohu (bằng tiếng Trung). ngày 9 tháng 2 năm 2014.
- ^ “《心战101》海报曝光 万茜军人形象深入人心”. Sohu (bằng tiếng Trung). ngày 12 tháng 11 năm 2013.
- ^ “《熟男养成记》白富美万茜还原淑女形象” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. ngày 6 tháng 5 năm 2014.
- ^ “《好先生》万茜孙红雷医生患者精彩过招” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. ngày 14 tháng 6 năm 2016.
- ^ “《铁血淞沪》剧照 朱雨辰万茜谱乱世情歌” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. ngày 20 tháng 8 năm 2015.
- ^ “《将婚姻进行到底》任重万茜为婚姻而战” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. ngày 20 tháng 8 năm 2015.
- ^ “《大唐荣耀》万茜外冷内热戳萌点 获封独孤怼怼” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. ngày 4 tháng 2 năm 2017.
- ^ “万茜胡歌《猎场》开播 "季节CP"引期待” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. ngày 6 tháng 11 năm 2017.
- ^ “万茜《海上牧云记》海报曝光 雍容高贵高冷神秘”. Tencent (bằng tiếng Trung). ngày 31 tháng 5 năm 2018.
- ^ “马天宇万茜组CP演绎《三国机密》”. Mtime (bằng tiếng Trung). ngày 27 tháng 3 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2020.
- ^ “万茜谈新剧角色:从平凡中蜕变历程最打动人” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. ngày 8 tháng 6 năm 2018.
- ^ “孙红雷尹昉合作《新世界》曝角色海报”. Mtime (bằng tiếng Trung). ngày 23 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2020.
- ^ “任重、万茜悬爱大剧《第十二秒》圆满杀青”. Netease (bằng tiếng Trung). ngày 1 tháng 11 năm 2018.
- ^ “庭外”. 百度百科. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2023.
- ^ “天才基本法(2022年沈严执导,雷佳音、张子枫、张新成主演的电视剧)_百度百科”. baike.baidu.com. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2023.
- ^ “Giới thiệu phim "Người điều tra thương nghiệp"”. China News (bằng tiếng Trung). ngày 11 tháng 12 năm 2019.
- ^ “大博弈(2022年韩晓军执导的电视剧)_百度百科”. baike.baidu.com. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2023.
- ^ “县委大院”. 百度百科. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2023.
- ^ “女士的品格_百度百科”. baike.baidu.com. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2023.
- ^ “潜行者(2023年高寒执导的电视剧)_百度百科”. baike.baidu.com. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2023.
- ^ “《尉官正年轻》曝主演 万茜秦昊合力打造军旅日常” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. ngày 11 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Giới thiệu phim "Cảnh sát nhân dân"”.
- ^ “玫瑰故事(2023年汪俊执导的电视剧)_百度百科”. baike.baidu.com. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2023.
- ^ “Vạn Thiến, Trương Đồng diễn phim ngắn công ích "Anh ấy, cô ấy, nó"”. 腾讯娱乐. 5 tháng 7 năm 2013.
- ^ “《头条里的青春中国》微电影上线”. Youth.cn (bằng tiếng Trung). ngày 27 tháng 9 năm 2019.
- ^ “《怀旧金曲》周末特别版本吴莺音专场 柏斯琴行特约赞助”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2021.
- ^ “众明星齐聚上海参与公益活动"531微笑行动" - 女孩屋”. www.nvhaiwu.com. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2021.
- ^ “万茜携手上海众DJ 奉献两首救灾爱心歌曲(图)_影音娱乐_新浪网”. ent.sina.com.cn. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2021.
- ^ 蛇夫座Ophiuchus. “《光阴的歌——师徒专场》万茜和黄龄cut”. www.bilibili.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2021.
- ^ “《我的世界我的爱》-全球抗击新冠肺炎疫情疫群星公益歌曲、MV上线_腾讯新闻”. new.qq.com. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2021.
- ^ 天谕手游. “万茜演唱:天谕手游汐族主题曲《海语者》海底版MV”. www.bilibili.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2021.
- ^ 《大地颂歌》精彩片段 | 万茜张凯丽唱段《来不及说爱你》, truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2021
- ^ Joey_huo. “《今天是你的生日》万茜/白冰/陈松伶/郑希怡/王智/张萌/刘芸等_哔哩哔哩_bilibili”. www.bilibili.com. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2021.
- ^ [2020国庆特别节目]情景音诗画《坚信爱会赢》 演唱:刘敏涛 万茜 杨玏 许魏洲| CCTV, truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2021
- ^ “"一首歌,解锁古城往事" 听6位歌手演绎《故城千寻》 | 古城新韵-千龙网·中国首都网”. ent.qianlong.com. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2021.
- ^ 北京台春晚. “#2021北京台春晚 万茜GAI首次同台 合作带来的《你的答案》真是大气!_哔哩哔哩_bilibili”. www.bilibili.com. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2021.
- ^ 飒!万茜刚柔并济演绎《铁甲红妆》唱出一代女将飒爽英姿!| CCTV「经典咏流传 第四季」, truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2021
- ^ 【Full】李健演唱母校清华大学校训 万茜演绎秦良玉巾帼风范 | CCTV「经典咏流传 第四季」第5期 20210214, truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2021
- ^ 情书1950 | 两封70年前的信是情书更是保家卫国誓言
- ^ “Golden Horse red carpet: Who wore it best?”. ngày 24 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2018.
- ^ “亚洲电影大奖公布入围名单《白日焰火》《推拿》等竞争最佳影片”. Mtime时光网. 25 tháng 2 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2020.
- ^ “华语电影传媒奖提名揭晓 赵薇对阵陈湘琪”. 新浪娱乐. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 12 năm 2017.
- ^ “第24届北京大学生电影节闭幕 《罗曼蒂克消亡史》获最佳影片奖” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. ngày 26 tháng 5 năm 2017.
- ^ “导演协会奖提名公布 章子怡范冰冰周冬雨争影后”. Sohu (bằng tiếng Trung). ngày 7 tháng 4 năm 2017.
- ^ “2017安徽国剧盛典 年度表现力剧星:万茜”. iQIYI. 1 tháng 1 năm 2018.
- ^ “第24届上海电视节白玉兰奖中国电视剧单元入围名单公布”. People's Daily (bằng tiếng Trung). ngày 24 tháng 5 năm 2018.
- ^ “华鼎奖提名公布 《和平饭店》《归去来》闪耀榜单”. Netease (bằng tiếng Trung). ngày 22 tháng 10 năm 2018.
- ^ “第五届"中国电视好演员"表彰盛典在蓉举行”. People (bằng tiếng Trung). ngày 29 tháng 12 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2020.
- ^ “第25届"白玉兰奖"入围名单公布 《都挺好》成夺奖热门”. People's Daily (bằng tiếng Trung). ngày 23 tháng 5 năm 2019.
- ^ “第十七届电影表演艺术学会奖”. 1905电影网 (bằng tiếng Trung). 8 tháng 9 năm 2019.
- ^ 网易 (26 tháng 11 năm 2022). “澳门国际电影节提名名单公布 "父辈"等角逐最佳影片”. www.163.com. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2023.
- ^ “Sina Visitor System”. passport.weibo.com. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2023.
- ^ 中国电影家协会. “金鸡 | 第36届中国电影金鸡奖评委会提名名单”. 微信公众平台. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2023.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Vạn Thiến trên IMDb
- Vạn Thiến trên Hong Kong Movie DataBase