Xuân Mỹ, Cẩm Mỹ

Xuân Mỹ
Xã Xuân Mỹ
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngĐông Nam Bộ
TỉnhĐồng Nai
HuyệnCẩm Mỹ
Thành lập1994[1]
Địa lý
Tọa độ: 10°46′53″B 107°15′12″Đ / 10,78139°B 107,25333°Đ / 10.78139; 107.25333
MapBản đồ xã Xuân Mỹ
Xuân Mỹ trên bản đồ Việt Nam
Xuân Mỹ
Xuân Mỹ
Vị trí xã Xuân Mỹ trên bản đồ Việt Nam
Diện tích27,42 km²[2]
Dân số (2014)
Tổng cộng12.068 người[2]
Mật độ440 người/km²
Khác
Mã hành chính26344[3]

Xuân Mỹ là một thuộc huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai, Việt Nam.

Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]

Xã Xuân Mỹ có diện tích 27,42 km², dân số năm 2014 là 12.068 người,[2] mật độ dân số đạt 440 người/km².

Dân số: Xuân Mỹ được công nhận là khu vực I xã miền núi. Diện tích tự nhiên: 2.742 ha với 2.754 hộ, gồm 12.169 nhân khẩu (tính đến tháng 10 năm 2018). Phía đông giáp xã Sông Ray và xã Xuân Bảo; phía bắc giáp xã Long Giao và xã Bảo Bình thuộc huyện Cẩm Mỹ; phía tây giáp xã Cù Bị, phía nam giáp xã Xà Bang thuộc huyện Châu Đức tỉnh BR-VT.

Có 11 dân tộc, trong đó Châu Ro là 103 hộ/377 khẩu; Khmer là 62 hộ/170 khẩu; Hoa là 60 hộ/167 khẩu; Chăm là 4 hộ/7 khẩu; Tày là 3 hộ/9 khẩu, Nùng 1 hộ/ 1 khẩu, Mạ 1 hộ/ 3 khẩu, Raglai: 1 hộ/ 1 nhân khẩu và Cao Lan là 1 hộ/3 khẩu, số còn lại là dân tộc Kinh là 2.518 hộ/ 11.431 khẩu.

Hành chính[sửa | sửa mã nguồn]

Xã Xuân Mỹ được chia thành 4 ấp: Cẩm Sơn, Đồng Tâm, Láng Lớn, Suối Sóc.[4]

Kinh tế[sửa | sửa mã nguồn]

Có 3 đơn vị là:

  1. Nông trường cao su
  2. Nhà máy sơ chế biến mủ
  3. Nhà máy xử lý rác thải Thiên Phước đứng chân.

Giáo dục - y tế[sửa | sửa mã nguồn]

Địa bàn xã có hệ thống trường học từ cấp mầm non đến tiểu học, THCS; có 2 trạm y tế.

Văn hóa[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Có 1 khu văn hóa
  2. Có 1 Giáo xứ Xuân Mỹ
  3. Có 1 chùa Lonh Sơn
  4. Đền thờ Trần Hưng Đạo
  5. Đền tưởng niệm liệt sỹ.
  6. Đền thờ Binh Vận

Tôn giáo: Có 5 tôn giáo gồm:

  1. Phật giáo là 823 hộ/ 3.213 khẩu
  2. Thiên Chúa Giáo là 602 hộ/ 2.415 khẩu
  3. Cao Đài là 10 hộ/ 52 khẩu
  4. Tin Lành là 30 hộ/ 102 khẩu
  5. Số còn lại là không theo tôn giáo nào.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ 109/1994/CP
  2. ^ a b c “Mã số đơn vị hành chính Việt Nam”. Bộ Thông tin & Truyền thông. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2012.
  3. ^ Tổng cục Thống kê
  4. ^ “Quyết định 20/2022/QĐ-UBND số lượng nhiệm vụ cộng tác viên dân số Đồng Nai”. thuvienphapluat.vn. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2023.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]