Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tuổi kết hôn”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up, replaced: {{Reflist}} → {{Tham khảo}} using AWB |
n Bot: Di chuyển 11 liên kết ngôn ngữ đến Wikidata tại d:q1196585 Addbot |
||
Dòng 21: | Dòng 21: | ||
[[Thể loại:Kết hôn]] |
[[Thể loại:Kết hôn]] |
||
[[Thể loại:Luật hôn nhân]] |
[[Thể loại:Luật hôn nhân]] |
||
[[ar:حد أدنى لسن الزواج]] |
|||
[[ca:Edat per contraure matrimoni]] |
|||
[[de:Ehemündigkeit]] |
|||
[[en:Marriageable age]] |
|||
[[fr:Nubilité]] |
|||
[[ko:혼인적령]] |
|||
[[he:גיל הנישואים]] |
|||
[[nl:Huwelijksleeftijd]] |
|||
[[ja:結婚適齢期]] |
|||
[[th:อายุที่อยู่ในเกณฑ์สมรสได้]] |
|||
[[zh:法定结婚年龄]] |
Phiên bản lúc 02:11, ngày 15 tháng 3 năm 2013
Tuổi kết hôn là tuổi mà một người được phép lấy chồng/vợ cũng như quyền làm hoặc buộc phải làm cha mẹ hoặc các hình thức khác đồng thuận khác. Độ tuổi và các yêu cầu khác nhau ở mỗi nước, nhìn chung thì độ tuổi kết hôn là 18 tuổi ở nhiều quốc gia, tuy nhiên nhiều nước cho phép độ tuổi kết hôn sớm hơn nếu có sự đồng ý của cha/mẹ hoặc luật pháp, hoặc trong trường hợp mang thai (nữ).
Tại Việt Nam, theo điều 9: "Điều kiện kết hôn" của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2012 thì nam phải 20 tuổi và nữ 18 tuổi trở lên.[1]