Cha
Bài này không có nguồn tham khảo nào. |
Trong tiếng Việt, cha còn gọi là ba, tía, bố, thầy, thân phụ, phụ thân, phụ, ... Còn trong tiếng Anh thì được gọi là Father, là một danh từ chung chỉ người, cùng cặp phạm trù với nữ giới là mẹ trong gia đình.


Định nghĩa và phân loại[sửa | sửa mã nguồn]
Theo y học, cha là con người trực tiếp cung cấp tinh trùng trong quá trình thụ tinh nhằm tạo ra một cơ thể mới qua quá trình mang thai và sinh nở của người mẹ.
Về xã hội học, một người được gọi là cha của một đứa trẻ khi đứa trẻ đó do vợ của ông ấy sinh ra. Người cha có bổn phận bảo vệ và chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục,... con mình theo các quy định pháp luật cũng như bản năng làm cha.
Ngoài ra có nhiều trường hợp xã hội khác mà một người cũng được gọi là cha như:
- Cha nuôi: chỉ người nuôi nấng, bảo vệ và chăm sóc một đứa trẻ mà không phải là con ruột mình và trong hình thức tự nguyện
- Cha dượng/cha kế: của đứa con dùng chỉ người chồng thứ hai trở đi của người mẹ của đứa con đó
- Cha đỡ đầu (Thiên Chúa giáo): người đỡ đầu về vấn đề tâm linh và tôn giáo trong cả đời một tín hữu Thiên Chúa giáo.
- Cha cố (Thiên Chúa giáo): Thường là linh mục
- Cha chồng, cha vợ: người con dâu/con rể gọi cha của chồng/vợ mình
Từ cha ở Thanh Hóa và một số tỉnh miền Bắc như Hà Nam được dùng để khóc người cha đã mất, không dùng trong đời sống như ở một số địa phương từ Nghệ An trở vào Nam.[1]
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
Tra cha trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary |
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Cha. |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Phạm Văn Hảo (2011). “Từ xưng gọi trong phương ngữ Bắc”. Ngôn ngữ và đời sống. 1+2 (183+184): 8–14. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2015.