Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cao Tổ”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 2: | Dòng 2: | ||
== Các vua Cao Tổ == |
== Các vua Cao Tổ == |
||
*[[Vương Hợi|Thương Cao Tổ]] |
*[[Vương Hợi|Thương Cao Tổ]] (do [[Thành Thang]] truy tôn) |
||
*[[Hán Cao Tổ]] (202 TCN - 195 TCN) |
*[[Hán Cao Tổ]] (202 TCN - 195 TCN) |
||
*[[Tào Phi|Ngụy Cao Tổ]] (220-226) còn có miếu hiệu khác là Thế Tổ |
|||
*[[Thác Bạt Thập Dực Kiền|Đại Cao Tổ]] tại vị 338 - 376 |
*[[Thác Bạt Thập Dực Kiền|Đại Cao Tổ]] tại vị 338 - 376 |
||
*[[Mộ Dung Hối|Tiền Yên Cao Tổ]] (truy tôn) |
*[[Mộ Dung Hối|Tiền Yên Cao Tổ]] (truy tôn) |
Phiên bản lúc 13:26, ngày 24 tháng 8 năm 2013
Cao Tổ là miếu hiệu của một số vua chúa trong lịch sử Trung Quốc. Những vị vua Cao Tổ thường là người khai sáng ra triều đại đó.
Các vua Cao Tổ
- Thương Cao Tổ (do Thành Thang truy tôn)
- Hán Cao Tổ (202 TCN - 195 TCN)
- Ngụy Cao Tổ (220-226) còn có miếu hiệu khác là Thế Tổ
- Đại Cao Tổ tại vị 338 - 376
- Tiền Yên Cao Tổ (truy tôn)
- Bắc Tề Cao Tổ (truy tôn, còn có miếu hiệu khác là Thái Tổ)
- Bắc Chu Cao Tổ
- Tùy Cao Tổ (581 - 604)
- Đường Cao Tổ (618 - 626)
- Nam Hán Cao Tổ (917 - 942)
- Hậu Tấn Cao Tổ (936 - 942)
- Hậu Hán Cao Tổ (947 - 948)