Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hải cẩu thầy tu Địa Trung Hải”
n Việt hoá, replaced: bộ Carnivora → bộ Ăn thịt, họ Phocidae → họ Hải cẩu thật sự using AWB |
n clean up using AWB |
||
Dòng 28: | Dòng 28: | ||
Loài [[hải cẩu thầy tu]] này dài khoảng 80 cm lúc sinh đến chiều dài trung bình 2,4 m lúc trưởng thành. Con đực nặng trung bình 315 kg (695 lbs) và con cái nặng 300 kg (660 lbs)), cân nặng nhìn chung từ 240 đến 400 kg (530–880 lbs).<ref name=iucn/><ref name=mom>{{chú thích web|url=http://www.mom.gr/displayITM1.asp?ITMID=30 |title=MOm Website |publisher=Mom.gr |date= |accessdate=2012-11-06}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.monachus-guardian.org/factfiles/medit1903.htm |title=Mediterranean Monk Seal Fact Files: Biology: External appearance and anatomy |publisher=Monachus-guardian.org |date= |accessdate=2012-11-06}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.nmfs.noaa.gov/pr/species/mammals/pinnipeds/mediterraneanmonkseal.htm |title=Mediterranean Monk Seal (Monachus monachus) - Office of Protected Resources - NOAA Fisheries |publisher=Nmfs.noaa.gov |date=2005-11-18 |accessdate=2012-11-06}}</ref> Chúng được cho là sống đến 45 tuổi;<ref name=mom/> tuổi thọ trung bình được cho là 20 đến 25 năm tuổi và sự trưởng thành sinh sản đạt được ở mức xung quanh bốn tuổi. |
Loài [[hải cẩu thầy tu]] này dài khoảng 80 cm lúc sinh đến chiều dài trung bình 2,4 m lúc trưởng thành. Con đực nặng trung bình 315 kg (695 lbs) và con cái nặng 300 kg (660 lbs)), cân nặng nhìn chung từ 240 đến 400 kg (530–880 lbs).<ref name=iucn/><ref name=mom>{{chú thích web|url=http://www.mom.gr/displayITM1.asp?ITMID=30 |title=MOm Website |publisher=Mom.gr |date= |accessdate=2012-11-06}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.monachus-guardian.org/factfiles/medit1903.htm |title=Mediterranean Monk Seal Fact Files: Biology: External appearance and anatomy |publisher=Monachus-guardian.org |date= |accessdate=2012-11-06}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.nmfs.noaa.gov/pr/species/mammals/pinnipeds/mediterraneanmonkseal.htm |title=Mediterranean Monk Seal (Monachus monachus) - Office of Protected Resources - NOAA Fisheries |publisher=Nmfs.noaa.gov |date=2005-11-18 |accessdate=2012-11-06}}</ref> Chúng được cho là sống đến 45 tuổi;<ref name=mom/> tuổi thọ trung bình được cho là 20 đến 25 năm tuổi và sự trưởng thành sinh sản đạt được ở mức xung quanh bốn tuổi. |
||
== |
==Chú thích== |
||
{{Tham khảo}} |
{{Tham khảo}} |
||
==Tham khảo== |
|||
{{sơ khai động vật có vú}} |
{{sơ khai động vật có vú}} |
Phiên bản lúc 04:21, ngày 13 tháng 9 năm 2013
Hải cẩu thầy tu Địa Trung Hải | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Carnivora |
Họ (familia) | Phocidae |
Chi (genus) | Monachus |
Loài (species) | M. monachus |
Danh pháp hai phần | |
Monachus monachus (Hermann, 1779)[2] | |
Phạm vi phân bố | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Phoca monachus[3] |
Hải cẩu thầy tu Địa Trung Hải (danh pháp hai phần: Monachus monachus) là một loài động vật có vú trong họ Hải cẩu thật sự, bộ Ăn thịt. Loài này được Hermann miêu tả năm 1779.[2] Trên thế giới còn lại 450–510 cá thể (ít hơn 600[4]) cá thể còn lại, nó được coi là loài động vật chân vây hiếm thứ nhì thế giới (chỉ sau hải cầu vòng Saimaa),[1] và một trong những loài động vật có vú có nguy cơ tuyệt chủng cao nhất trên thế giới.[1] Nó hiện diện trong một số khu vực của Biển Địa Trung Hải và phía đông Đại Tây Dương xung quanh Tropic of Cancer.
Miêu tả
Loài hải cẩu thầy tu này dài khoảng 80 cm lúc sinh đến chiều dài trung bình 2,4 m lúc trưởng thành. Con đực nặng trung bình 315 kg (695 lbs) và con cái nặng 300 kg (660 lbs)), cân nặng nhìn chung từ 240 đến 400 kg (530–880 lbs).[1][5][6][7] Chúng được cho là sống đến 45 tuổi;[5] tuổi thọ trung bình được cho là 20 đến 25 năm tuổi và sự trưởng thành sinh sản đạt được ở mức xung quanh bốn tuổi.
Chú thích
- ^ a b c d Aguilar, A. & Lowry, L. (2008). Monachus monachus. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 28 January 2009. Listed as Critically Endangered (CR A2abc; C2a(i); E)
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Monachus monachus”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
- ^ http://paleodb.org/cgi-bin/bridge.pl?a=basicTaxonInfo&taxon_no=104981
- ^ “MOm Website”. Mom.gr. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2012.
- ^ a b “MOm Website”. Mom.gr. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2012.
- ^ “Mediterranean Monk Seal Fact Files: Biology: External appearance and anatomy”. Monachus-guardian.org. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2012.
- ^ “Mediterranean Monk Seal (Monachus monachus) - Office of Protected Resources - NOAA Fisheries”. Nmfs.noaa.gov. 18 tháng 11 năm 2005. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2012.
Tham khảo
- Loài cực kỳ nguy cấp theo Sách đỏ IUCN
- Họ Hải cẩu thật sự
- Động vật được miêu tả năm 1779
- Loài EDGE
- Động vật Đại Tây Dương
- Động vật có vú Croatia
- Động vật có vú Hi Lạp
- Động vật có vú Romania
- Động vật có vú Tây Ban Nha
- Động vật có vú Thổ Nhĩ Kỳ
- Động vật có vú Ukraina
- Động vật có vú Ý
- Động vật lớn
- Động vật lớn Ấn-Âu