Khác biệt giữa bản sửa đổi của “André Malraux”
Không có tóm lược sửa đổi |
n clean up, replaced: → (2) using AWB |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
'''André Malraux''' (* [[3 tháng 11]] [[1901]] tại [[Paris]]; † [[23 tháng 11]] [[1976]] tại [[Créteil]], [[Val-de-Marne]]) là một nhà văn (từng đoạt [[Giải Goncourt]]) , nhà phiêu lưu [[Pháp]], và chính trị gia (từng làm Bộ trưởng Pháp 1959-1969). |
'''André Malraux''' (* [[3 tháng 11]] [[1901]] tại [[Paris]]; † [[23 tháng 11]] [[1976]] tại [[Créteil]], [[Val-de-Marne]]) là một nhà văn (từng đoạt [[Giải Goncourt]]) , nhà phiêu lưu [[Pháp]], và chính trị gia (từng làm Bộ trưởng Pháp 1959-1969). |
||
== Tiểu sử == |
== Tiểu sử == |
||
Dòng 6: | Dòng 6: | ||
[[Tập tin:André Malraux cropped.jpg|phải|150px|nhỏ|André Malraux]] |
[[Tập tin:André Malraux cropped.jpg|phải|150px|nhỏ|André Malraux]] |
||
[[Nội chiến Tây Ban Nha]] bùng nổ, Malraux chạy sang giúp phe Cộng hòa, thuyết phục chính phủ Pháp giao cho ông một đội phi cơ để chống lại phe [[Francisco Franco]], nhưng chỉ mấy tháng sau phi đội ấy tan rã. |
[[Nội chiến Tây Ban Nha]] bùng nổ, Malraux chạy sang giúp phe Cộng hòa, thuyết phục chính phủ Pháp giao cho ông một đội phi cơ để chống lại phe [[Francisco Franco]], nhưng chỉ mấy tháng sau phi đội ấy tan rã. |
||
[[Chiến tranh thế giới thứ hai|Thế chiến thứ hai]] bùng nổ, Malraux gia nhập vào đội kỵ binh ở [[Provins]]. Nước Pháp thua trận, đầu hàng. Malraux bị giam ở [[Sens, Yonne|Sens]], rồi vượt ngục và trốn xuống vùng tự do tại [[Roquebrune]]. Tháng 4 năm 1944, Malraux tự xưng là đại tá Berger và cố gắng tập hợp kháng chiến quân trong vùng Tây Nam. Bị thương hồi tháng 7, bị giam ở [[Toulouse]], ông được lực lượng kháng chiến FFI giải thoát. Do các hệ thống kháng chiến vùng Tây Nam đã có người đảm trách nên Malraux đề nghị cầm đầu quân du kích vùng [[Alsace-Lorraine]], nằm dưới quyền của tướng De Lattre. |
[[Chiến tranh thế giới thứ hai|Thế chiến thứ hai]] bùng nổ, Malraux gia nhập vào đội kỵ binh ở [[Provins]]. Nước Pháp thua trận, đầu hàng. Malraux bị giam ở [[Sens, Yonne|Sens]], rồi vượt ngục và trốn xuống vùng tự do tại [[Roquebrune]]. Tháng 4 năm 1944, Malraux tự xưng là đại tá Berger và cố gắng tập hợp kháng chiến quân trong vùng Tây Nam. Bị thương hồi tháng 7, bị giam ở [[Toulouse]], ông được lực lượng kháng chiến FFI giải thoát. Do các hệ thống kháng chiến vùng Tây Nam đã có người đảm trách nên Malraux đề nghị cầm đầu quân du kích vùng [[Alsace-Lorraine]], nằm dưới quyền của tướng De Lattre. |
||
Ông trở thành Tổng trưởng Thông tin, rồi Tổng trưởng Văn hoá trong các chính phủ của Tổng thống [[Charles de Gaulle]]. |
Ông trở thành Tổng trưởng Thông tin, rồi Tổng trưởng Văn hoá trong các chính phủ của Tổng thống [[Charles de Gaulle]]. |
||
Dòng 41: | Dòng 41: | ||
* ''L'Intemporel'', ''La Métamorphose des Dieux. III'', 1976 |
* ''L'Intemporel'', ''La Métamorphose des Dieux. III'', 1976 |
||
* ''L'Homme précaire et la littérature'', 1977 |
* ''L'Homme précaire et la littérature'', 1977 |
||
{{sơ khai}} |
{{sơ khai}} |
||
== Liên kết ngoài == |
== Liên kết ngoài == |
||
Dòng 50: | Dòng 48: | ||
* {{fr}} [http://www.malraux.org/ André Malraux ] Trang web tổng hợp về André Malraux. |
* {{fr}} [http://www.malraux.org/ André Malraux ] Trang web tổng hợp về André Malraux. |
||
* {{en}} [http://www.kirjasto.sci.fi/malraux.htm Tiểu sử] |
* {{en}} [http://www.kirjasto.sci.fi/malraux.htm Tiểu sử] |
||
* {{fr}} [http://www.home.netspeed.com.au/derek.allan/default.htm 'Malraux, Literature and Art' - |
* {{fr}} [http://www.home.netspeed.com.au/derek.allan/default.htm 'Malraux, Literature and Art' - Essays by Derek Allan] |
||
* {{fr}} [http://www.andremalraux.com/malraux/articles/articles Amities Internationales |
* {{fr}} [http://www.andremalraux.com/malraux/articles/articles Amities Internationales Andre Malraux] |
||
* {{fr}} [http://www.malraux2001.culture.fr/ A multimedia adaptation of Voices of silence] |
* {{fr}} [http://www.malraux2001.culture.fr/ A multimedia adaptation of Voices of silence] |
||
Phiên bản lúc 03:12, ngày 2 tháng 10 năm 2013
André Malraux (* 3 tháng 11 1901 tại Paris; † 23 tháng 11 1976 tại Créteil, Val-de-Marne) là một nhà văn (từng đoạt Giải Goncourt) , nhà phiêu lưu Pháp, và chính trị gia (từng làm Bộ trưởng Pháp 1959-1969).
Tiểu sử
Gia đình ông không đầm ấm, ông nội và cha đều tự tử vì phá sản và chán đời. Thuở nhỏ ông thích đọc sách, thăm viếng các viện bảo tàng.
Nội chiến Tây Ban Nha bùng nổ, Malraux chạy sang giúp phe Cộng hòa, thuyết phục chính phủ Pháp giao cho ông một đội phi cơ để chống lại phe Francisco Franco, nhưng chỉ mấy tháng sau phi đội ấy tan rã.
Thế chiến thứ hai bùng nổ, Malraux gia nhập vào đội kỵ binh ở Provins. Nước Pháp thua trận, đầu hàng. Malraux bị giam ở Sens, rồi vượt ngục và trốn xuống vùng tự do tại Roquebrune. Tháng 4 năm 1944, Malraux tự xưng là đại tá Berger và cố gắng tập hợp kháng chiến quân trong vùng Tây Nam. Bị thương hồi tháng 7, bị giam ở Toulouse, ông được lực lượng kháng chiến FFI giải thoát. Do các hệ thống kháng chiến vùng Tây Nam đã có người đảm trách nên Malraux đề nghị cầm đầu quân du kích vùng Alsace-Lorraine, nằm dưới quyền của tướng De Lattre.
Ông trở thành Tổng trưởng Thông tin, rồi Tổng trưởng Văn hoá trong các chính phủ của Tổng thống Charles de Gaulle.
Tác phẩm văn học
- Lunes en papier, 1921
- La Tentation de l'Occident, 1926
- Les Conquérants, 1928
- Royaume-Farfelu, 1928
- La Voie royale, 1930; đoạt giải thưởng Interallié 1930
- La Condition humaine / Thân phận con người, 1933, đoạt giải thưởng Goncourt.
- Le Temps du mépris, 1935
- L'Espoir, 1937
- Sierra de Teruel, phim, 1939, (1945 tái bản với tựa L'Espoir), đoạt Giải thưởng Điện ảnh Louis Delluc 1945
- La Lutte avec l'ange, 1943 tại Thụy Sĩ, 1948 với tựa đề Les Noyers de l'Altenbourg tại Pháp
- Le Démon de l'Absolu, 1946
- Esquisse d'une psychologie du cinéma, 1946
- Psychologie de l'Art : Le Musée imaginaire - La Création artistique - La Monnaie de l'absolu, 1947-1948-1950
- Les Voix du silence, 1951
- Le Musée Imaginaire de la sculpture mondiale : La Statuaire - Des Bas-reliefs aux grottes sacrées - Le Monde Chrétien"", 1952-1954
- La Métamorphose des dieux, 1957, sau đó với tựa đề Le Surnaturel
- Antimémoires , 1967 (phần đầu của Miroir des Limbes)
- Les Chênes qu'on abat..., 1971 (tái bản với tựa đề La Corde et les souris)
- Oraisons funèbres, 1971 (tái bản với tựa đề La Corde et les souris)
- La Tête d'obsidienne, 1974 (tái bản với tựa đề La Corde et les souris)
- Lazare, 1974 (tái bản với tựa đề La Corde et les souris)
- Hôtes de passage, 1975 (tái bản với tựa đề La Corde et les souris)
- La Corde et les souris, 1976 (phần 2 của Miroir des Limbes)
- Le Miroir des Limbes, 1976 (I. Antimémoires + II. La Corde et les souris và Oraisons funèbres)
- Le Surnaturel, (1977, hiệu đính và bổ sung cuốn La Métamorphose des Dieux
- L'Irréel, La Métamorphose des Dieux. II, 1975
- L'Intemporel, La Métamorphose des Dieux. III, 1976
- L'Homme précaire et la littérature, 1977
Liên kết ngoài
- (tiếng Việt) TS Vĩnh Đảo, André Malraux và Việt Nam, Vĩnh Đảo đã trình luận án tiến sĩ văn chương tại Đại học Sorbonne về André Malraux.
- (tiếng Pháp) André Malraux Trang web tổng hợp về André Malraux.
- (tiếng Anh) Tiểu sử
- (tiếng Pháp) 'Malraux, Literature and Art' - Essays by Derek Allan
- (tiếng Pháp) Amities Internationales Andre Malraux
- (tiếng Pháp) A multimedia adaptation of Voices of silence
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về André Malraux. |
- Croix de guerre (France) recipients
- Bộ trưởng Pháp
- People with Tourette syndrome
- Sinh 1901
- Mất 1976
- Colonialism
- Companions of the Distinguished Service Order
- Nhà văn Pháp
- French Resistance members
- Companions of the Liberation
- Burials at the Panthéon
- Người Paris
- French people of the Spanish Civil War
- Prix Goncourt winners