Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Jacob Bernoulli”
nKhông có tóm lược sửa đổi |
n robot Thêm: fi, he, hu, io, is, it, ja, ko, la, mr, nl, no, pl, pms, pt, ro, ru, sk, sl, sr, sv, tr, uk, zh |
||
Dòng 32: | Dòng 32: | ||
[[Thể loại:Sinh 1654]] |
[[Thể loại:Sinh 1654]] |
||
[[Thể loại:Mất 1705]] |
[[Thể loại:Mất 1705]] |
||
⚫ | |||
[[af:Jakob Bernoulli]] |
[[af:Jakob Bernoulli]] |
||
[[als:Jakob Bernoulli]] |
[[als:Jakob Bernoulli]] |
||
Dòng 43: | Dòng 45: | ||
[[fr:Jacques Bernoulli]] |
[[fr:Jacques Bernoulli]] |
||
[[gl:Jakob Bernoulli]] |
[[gl:Jakob Bernoulli]] |
||
[[ko:야콥 베르누이]] |
|||
⚫ | |||
[[io:Jacques Bernoulli]] |
|||
[[is:Jakob Bernoulli]] |
|||
[[it:Jakob Bernoulli]] |
|||
[[he:יאקוב ברנולי]] |
|||
[[la:Iacobus Bernoulli]] |
|||
[[hu:Jakob Bernoulli]] |
|||
[[mr:जेकब बर्नोली]] |
|||
[[nl:Jakob Bernoulli]] |
|||
[[ja:ヤコブ・ベルヌーイ]] |
|||
[[no:Jakob Bernoulli]] |
|||
[[pms:Jakob Bernoulli]] |
|||
[[pl:Jakob Bernoulli]] |
|||
[[pt:Jakob Bernoulli]] |
|||
[[ro:Jakob Bernoulli]] |
|||
[[ru:Бернулли, Якоб]] |
|||
[[sk:Jakob Bernoulli]] |
|||
[[sl:Jakob Bernoulli I.]] |
|||
[[sr:Јакоб Бернули]] |
|||
[[fi:Jakob Bernoulli]] |
|||
[[sv:Jakob Bernoulli]] |
|||
[[tr:Jakob Bernoulli]] |
|||
[[uk:Бернуллі Якоб]] |
|||
[[zh:雅各布·伯努利]] |
Phiên bản lúc 08:43, ngày 25 tháng 1 năm 2009
Jacob Bernoulli | |
---|---|
Jacob Bernoulli | |
Sinh | Basel, Thụy Sĩ | 27 tháng 12 năm 1654
Mất | 16 tháng 8 năm 1705 Basel, Thụy Sĩ | (50 tuổi)
Quốc tịch | Thụy Sĩ |
Trường lớp | Đại học Basel |
Nổi tiếng vì | Bernoulli trial Số Bernoulli |
Sự nghiệp khoa học | |
Ngành | Toán học |
Nơi công tác | Đại học Basel |
Người hướng dẫn luận án tiến sĩ | Gottfried Leibniz |
Các nghiên cứu sinh nổi tiếng | Johann Bernoulli Jacob Hermann Nicolaus I Bernoulli |
Chú thích | |
Anh trai của Johann Bernoulli. |
Jacob Bernoulli (còn được biết đến với tên James hoặc Jacques)(27 tháng 12 , 1654 – 16 tháng 8 năm 1705) là nhà toán học người Thụy Sĩ. Cống hiến chủ yếu của ông là vào hình học giải tích, lý thuyết xác suất, phép tính biến phân. Bất đẳng thức Bernoulli thường được dạy trong thường phổ thông mang tên ông. Bernoulli cùng với Newton và Leibniz là một trong những người đầu tiên phát triển phép tính vi phân và tích phân nhưng ông đã có những phát triển cao hơn. Cuốn sách về lý thuyết xác suất của ông mãi đến năm 1713, tức là 8 năm sau khi ông mất mới được xuất bản[1]. Ông còn có một người em trai kém ông 12 tuổi và cũng là một nhà toán học nổi tiếng Johann Bernoulli, gia đình nhà Bernoulli về sau còn sản sinh ra nhiều nhà toán học tài năng.
Xem thêm
Chú thích
- ^ Từ điển toán học thông dụng – Ngô Thúc Lanh, Đoàn Quỳnh, Nguyễn Đình Trí, trang 42-Nhà xuất bản giáo dục in năm 2000
Chữ đậm