Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tamoxifen”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
n →Chú thích: AlphamaEditor, General Fixes |
||
Dòng 55: | Dòng 55: | ||
==Chú thích== |
==Chú thích== |
||
{{Tham khảo}} |
{{Tham khảo}} |
||
[[Thể loại:Anken]] |
Phiên bản lúc 09:53, ngày 22 tháng 2 năm 2015
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Tên thương mại | Nolvadex, Istubal, Valodex |
AHFS/Drugs.com | Chuyên khảo |
MedlinePlus | a682414 |
Danh mục cho thai kỳ | |
Dược đồ sử dụng | Oral |
Mã ATC | |
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý | |
Dữ liệu dược động học | |
Chuyển hóa dược phẩm | Hepatic (CYP3A4, 2C9 and 2D6) |
Chu kỳ bán rã sinh học | 5–7 days |
Bài tiết | Fecal |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
IUPHAR/BPS | |
DrugBank | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG | |
ChEBI | |
ChEMBL | |
ECHA InfoCard | 100.031.004 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C26H29NO |
Khối lượng phân tử | 371.515 g/mol 563.638 g/mol (citrate salt) |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Bài viết này là một bản dịch thô từ ngôn ngữ khác. |
Tamoxifen là chất đối kháng receptor của receptor estrogen tại mô ngực thông qua chất chuyển hóa có hoạt tính, hydroxytamoxifen. ở một số mô khác như nội mạc tử cung tamoxifen đóng vai trò chất chủ vận, do đó Tamoxifen đóng vai trò giữa chất chủ vận và chất đối kháng chủ vận. Tamoxifen thường được sử dụng cho liệu pháp nội tiết (kháng-estrogen) trong điều trị ung thư vú ở phụ nữ mãn kinh, và đây cũng là chuẩn điều trị cho phụ nữ mãn kinh mặc dù nhómức chế aromatase cũng thường xuyên được sử dụng.[1]
Chú thích
- ^ Letrozole Therapy Alone or in Sequence with Tamoxifen in Women with Breast Cancer, The BIG 1-98 Collaborative Group, N Engl J Med, 361:766 Aug. 20, 2009