Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ganja, Azerbaijan”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n →‎Khí hậu: clean up, replaced: {{cite web → {{chú thích web (2) using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 21: Dòng 21:
|area_land_km2 =
|area_land_km2 =
|area_water_km2 =
|area_water_km2 =
|population_as_of = 2009
|population_as_of = 2015
|population_footnotes = Số liệu điều tra<ref name="azstat.org">[http://www.azstat.org/statinfo/demoqraphic/az/010.shtml#s10 Ủy ban Thống kê Nhà nước Cộng hòa Azerbaijan]</ref>
|population_footnotes = Số liệu điều tra dân số<ref name="azstat.org">[http://www.stat.gov.az/source/demoqraphy/ap/indexen.php Ủy ban Thống kê Nhà nước Cộng hòa Azerbaijan], tải tập tin zip Population of Azerbaijan, 2015(1.25 MB), xem trang 66.</ref>
|population_total = 313300
|population_total = 328400
|population_metro =
|population_metro =
|population_density_km2 = 2848
|population_density_km2 = 2985
|timezone = [[GMT|GMT+4]]
|timezone = [[GMT|GMT+4]]
|utc_offset = +4
|utc_offset = +4
Dòng 36: Dòng 36:
|footnotes =
|footnotes =
}}
}}
'''Ganja''' ({{lang-az|Gəncə}}) là thành phố lớn thứ nhì [[Azerbaijan]] với dân số khoảng 313.300 người.<ref name="azstat.org"/><ref>[http://oldganja.aznet.org/reserve.htm The Ganja State Historical-Cultural reserve]</ref><ref>[http://day.az/news/society/164634.html В Азербайджане численность населения достигла 8 млн. 922 тыс. человек ]{{ru icon}}</ref> Thành phố có tên '''Yelizavetpol''' ({{lang-ru|Елизаветполь}}) trong thời [[Đế quốc Nga]]. Thành phố lấy lại tên Ganja từ ban đầu của nó 1920-1935 trong phần đầu tiên được nhập vào [[Liên Xô]]. Tuy nhiên, tên của nó đã được thay đổi một lần nữa và được gọi là Kirovabad (tiếng Nga: Кировабад) trong thời gian Liên minh sau đó Liên 1935-1991. Cuối cùng, thành phố lấy lại tên ban đầu sau khi [[Azerbaijan độc lập năm 1991|Azerbaijan độc lập]] vào năm 1991.
'''Ganja''' ({{lang-az|Gəncə}}) là thành phố lớn thứ nhì [[Azerbaijan]] với dân số khoảng 328.400 người.<ref name="azstat.org"/> Thành phố có tên '''Yelizavetpol''' ({{lang-ru|Елизаветполь}}) trong thời kỳ thuộc [[Đế quốc Nga]]. Thành phố lấy lại tên gốc Ganja vào giai đoạn 1920-1935 trong thời kỳ đầu tiên sáp nhập vào [[Liên Xô]]. Tuy nhiên, tên của nó đã được thay đổi một lần nữa và được gọi là Kirovabad (tiếng Nga: Кировабад) trong thời gian thuộc Liên từ năm 1935 tới năm 1989. Cuối cùng, thành phố lại đổi tên về tên gọi ban đầu vào năm 1989.


== Khí hậu ==
== Khí hậu ==

Phiên bản lúc 17:04, ngày 7 tháng 7 năm 2015

Ganja
Gəncə
Hình nền trời của Ganja
Ấn chương chính thức của Ganja
Ấn chương
Ganja trên bản đồ Azerbaijan
Ganja
Ganja
Tọa độ: 40°40′58″B 46°21′38″Đ / 40,68278°B 46,36056°Đ / 40.68278; 46.36056
Quốc gia Azerbaijan
Chính quyền
 • Thị trưởngElmar Valiyev
Diện tích
 • Tổng cộng110 km2 (40 mi2)
Độ cao+408 m (1,339 ft)
Dân số (2015)Số liệu điều tra dân số[1]
 • Tổng cộng328.400
 • Mật độ2.985/km2 (7,730/mi2)
Múi giờGMT+4 (UTC+4)
 • Mùa hè (DST)GMT+5 (UTC+5)
Mã bưu chínhAZ2000 sửa dữ liệu
Mã ISO 3166AZ-GA sửa dữ liệu
Thành phố kết nghĩaMoskva, Konya, Ordu, Kars, Newark, Rustavi, Dushanbe, Kutaisi, Gomel, Derbent sửa dữ liệu
Trang webwww.ganca.net

Ganja (tiếng Azerbaijan: Gəncə) là thành phố lớn thứ nhì Azerbaijan với dân số khoảng 328.400 người.[1] Thành phố có tên Yelizavetpol (tiếng Nga: Елизаветполь) trong thời kỳ thuộc Đế quốc Nga. Thành phố lấy lại tên gốc Ganja vào giai đoạn 1920-1935 trong thời kỳ đầu tiên sáp nhập vào Liên Xô. Tuy nhiên, tên của nó đã được thay đổi một lần nữa và được gọi là Kirovabad (tiếng Nga: Кировабад) trong thời gian thuộc Liên Xô từ năm 1935 tới năm 1989. Cuối cùng, thành phố lại đổi tên về tên gọi ban đầu vào năm 1989.

Khí hậu

Dữ liệu khí hậu của Ganja
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Trung bình cao °C (°F) 6.5 6.8 11.9 19.2 23.4 27.9 31.7 29.9 26.0 19.3 12.6 8.3 18,6
Trung bình ngày, °C (°F) 1.4 2.2 6.2 13.1 17.8 21.9 25.4 24.3 20.6 13.8 8.3 4.1 13,3
Trung bình thấp, °C (°F) −2.3 −1.2 2.2 7.7 12.2 16.3 19.5 18.3 15.2 9.2 4.5 0.0 8,5
Giáng thủy mm (inch) 10
(0.39)
17
(0.67)
32
(1.26)
30
(1.18)
42
(1.65)
46
(1.81)
23
(0.91)
18
(0.71)
16
(0.63)
32
(1.26)
14
(0.55)
18
(0.71)
298
(11,73)
Số ngày giáng thủy TB 4 5 5 6 9 7 3 4 3 6 3 4 59
Nguồn #1: Tổ chức Khí tượng Thế giới[2]
Nguồn #2: NOAA[3]

Tham khảo

  1. ^ a b Ủy ban Thống kê Nhà nước Cộng hòa Azerbaijan, tải tập tin zip Population of Azerbaijan, 2015(1.25 MB), xem trang 66.
  2. ^ “World Weather Information Service – Ganja” (bằng tiếng Anh). Tổ chức Khí tượng Thế giới. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2011.
  3. ^ “Ganca Climate Normals 1961–1990” (bằng tiếng Anh). National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2015.