Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ganja, Azerbaijan”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 21: | Dòng 21: | ||
|area_land_km2 = |
|area_land_km2 = |
||
|area_water_km2 = |
|area_water_km2 = |
||
|population_as_of = |
|population_as_of = 2015 |
||
|population_footnotes = Số liệu điều tra<ref name="azstat.org">[http://www. |
|population_footnotes = Số liệu điều tra dân số<ref name="azstat.org">[http://www.stat.gov.az/source/demoqraphy/ap/indexen.php Ủy ban Thống kê Nhà nước Cộng hòa Azerbaijan], tải tập tin zip Population of Azerbaijan, 2015(1.25 MB), xem trang 66.</ref> |
||
|population_total = |
|population_total = 328400 |
||
|population_metro = |
|population_metro = |
||
|population_density_km2 = |
|population_density_km2 = 2985 |
||
|timezone = [[GMT|GMT+4]] |
|timezone = [[GMT|GMT+4]] |
||
|utc_offset = +4 |
|utc_offset = +4 |
||
Dòng 36: | Dòng 36: | ||
|footnotes = |
|footnotes = |
||
}} |
}} |
||
'''Ganja''' ({{lang-az|Gəncə}}) là thành phố lớn thứ nhì [[Azerbaijan]] với dân số khoảng |
'''Ganja''' ({{lang-az|Gəncə}}) là thành phố lớn thứ nhì [[Azerbaijan]] với dân số khoảng 328.400 người.<ref name="azstat.org"/> Thành phố có tên '''Yelizavetpol''' ({{lang-ru|Елизаветполь}}) trong thời kỳ thuộc [[Đế quốc Nga]]. Thành phố lấy lại tên gốc Ganja vào giai đoạn 1920-1935 trong thời kỳ đầu tiên sáp nhập vào [[Liên Xô]]. Tuy nhiên, tên của nó đã được thay đổi một lần nữa và được gọi là Kirovabad (tiếng Nga: Кировабад) trong thời gian thuộc Liên Xô từ năm 1935 tới năm 1989. Cuối cùng, thành phố lại đổi tên về tên gọi ban đầu vào năm 1989. |
||
== Khí hậu == |
== Khí hậu == |
Phiên bản lúc 17:04, ngày 7 tháng 7 năm 2015
Ganja Gəncə | |
---|---|
Tọa độ: 40°40′58″B 46°21′38″Đ / 40,68278°B 46,36056°Đ | |
Quốc gia | Azerbaijan |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Elmar Valiyev |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 110 km2 (40 mi2) |
Độ cao | +408 m (1,339 ft) |
Dân số (2015)Số liệu điều tra dân số[1] | |
• Tổng cộng | 328.400 |
• Mật độ | 2.985/km2 (7,730/mi2) |
Múi giờ | GMT+4 (UTC+4) |
• Mùa hè (DST) | GMT+5 (UTC+5) |
Mã bưu chính | AZ2000 |
Mã ISO 3166 | AZ-GA |
Thành phố kết nghĩa | Moskva, Konya, Ordu, Kars, Newark, Rustavi, Dushanbe, Kutaisi, Gomel, Derbent |
Trang web | www.ganca.net |
Ganja (tiếng Azerbaijan: Gəncə) là thành phố lớn thứ nhì Azerbaijan với dân số khoảng 328.400 người.[1] Thành phố có tên Yelizavetpol (tiếng Nga: Елизаветполь) trong thời kỳ thuộc Đế quốc Nga. Thành phố lấy lại tên gốc Ganja vào giai đoạn 1920-1935 trong thời kỳ đầu tiên sáp nhập vào Liên Xô. Tuy nhiên, tên của nó đã được thay đổi một lần nữa và được gọi là Kirovabad (tiếng Nga: Кировабад) trong thời gian thuộc Liên Xô từ năm 1935 tới năm 1989. Cuối cùng, thành phố lại đổi tên về tên gọi ban đầu vào năm 1989.
Khí hậu
Dữ liệu khí hậu của Ganja | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Trung bình cao °C (°F) | 6.5 | 6.8 | 11.9 | 19.2 | 23.4 | 27.9 | 31.7 | 29.9 | 26.0 | 19.3 | 12.6 | 8.3 | 18,6 |
Trung bình ngày, °C (°F) | 1.4 | 2.2 | 6.2 | 13.1 | 17.8 | 21.9 | 25.4 | 24.3 | 20.6 | 13.8 | 8.3 | 4.1 | 13,3 |
Trung bình thấp, °C (°F) | −2.3 | −1.2 | 2.2 | 7.7 | 12.2 | 16.3 | 19.5 | 18.3 | 15.2 | 9.2 | 4.5 | 0.0 | 8,5 |
Giáng thủy mm (inch) | 10 (0.39) |
17 (0.67) |
32 (1.26) |
30 (1.18) |
42 (1.65) |
46 (1.81) |
23 (0.91) |
18 (0.71) |
16 (0.63) |
32 (1.26) |
14 (0.55) |
18 (0.71) |
298 (11,73) |
Số ngày giáng thủy TB | 4 | 5 | 5 | 6 | 9 | 7 | 3 | 4 | 3 | 6 | 3 | 4 | 59 |
Nguồn #1: Tổ chức Khí tượng Thế giới[2] | |||||||||||||
Nguồn #2: NOAA[3] |
Tham khảo
- ^ a b Ủy ban Thống kê Nhà nước Cộng hòa Azerbaijan, tải tập tin zip Population of Azerbaijan, 2015(1.25 MB), xem trang 66.
- ^ “World Weather Information Service – Ganja” (bằng tiếng Anh). Tổ chức Khí tượng Thế giới. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2011.
- ^ “Ganca Climate Normals 1961–1990” (bằng tiếng Anh). National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2015.