Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phép nhân”
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 21: | Dòng 21: | ||
===Tính Nhân=== |
===Tính Nhân=== |
||
:<math>A |
:<math>A \times B = B \times A</math> |
||
:<math>A |
:<math>A \times B \times C = (A \times B) \times C</math> |
||
== Lũy thừa == |
== Lũy thừa == |
Phiên bản lúc 16:16, ngày 21 tháng 8 năm 2015
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Phép nhân
Phép nhân là phép tính toán học của dãn số bởi số khác. Nó là một trong 4 phép tính cơ bản của số học (cộng, trừ, chia). Phép này tác động tới hai hay nhiều đối tượng toán học (thừa số, còn gọi là nhân tử) để tạo ra một đối tượng toán học mới. Ký hiệu của phép nhân là "×" (ngắn gọn hơn là "."). Vì nó là kết quả của dịch vị của toàn bộ số nên có thể nghĩ như nó chứa một vài bản của gốc, toàn bộ số sẽ sản sinh ra số lớn hơn một có thể tính tổng của một vòng lặp; ví dụ, ta lấy một số cộng với nhiêu số như 3+3+3+3 thì ra được 12. Khi ta sử dụng nhân thì nó sẽ nhanh hơn: 3 X 4 Phép nhân có thể nhân cho nhiều số chẳng hạn: 3 X 4 X 6 = 72.
Với: Với dòng số trên ta có thể suy luận là Nếu ta lấy 3 X 4 thì ra 12, từ số ấy ta nhân 6 thì ra 72. Các con số trong phép nhân cũng có tên gọi của nó: Số nhân với các số khác ra kết quả gọi là Thừa số, kết quả là tích
Phép nhân là phép ngược lại của phép chia, được coi là phép để tìm số bị chia.
Toán Nhân
Tính Nhân
Lũy thừa
Khi nhân lặp đi lặp lại, kết quả của phép tính được biết như số mũ. Ví dụ, 2x2x2 được gọi là 2 mũ 3, và biết là 23
Cách đọc của lũy thừa:
- 20 đọc là 2 mũ không. 20 bằng một
- 21 đọc là 2 mũ một. 21 bằng hai
- 22 đọc là 2 bình phương.
- 23 đọc là 2 lập phương hay 2 tam thừa
- 24 đọc là 2 tứ thừa
- 25 đọc là 2 ngũ thừa
- 26 đọc là 2 lục thừa
- 27 đọc là 2 mũ bảy
- Còn nhiều lũy thừa khác nữa.
Xem thêm
- Phép chia
- Phân tích chiều
- Lũy thừa
- Nghịch nhân
- Thuật toán nhân
- Bảng tính nhân
- Phép nhân của ALU
- Số chấm động