Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Carl Wieman”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n →‎Liên kết ngoài: clean up, replaced: {{Commonscat → {{thể loại Commons using AWB
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n fix Lỗi CS1: ngày tháng
Dòng 18: Dòng 18:
Wieman sinh tại [[Corvallis, Oregon]], tốt nghiệp trung học ở trường [[Corvallis High School (Oregon)|Corvallis High School]]. Ông đậu bằng [[cử nhân (định hướng)|cử nhân]] [[khoa học]] ở [[Học viện Công nghệ Massachusetts]] năm 1973 và bằng [[tiến sĩ]] ở [[Đại học Stanford]] năm 1977.
Wieman sinh tại [[Corvallis, Oregon]], tốt nghiệp trung học ở trường [[Corvallis High School (Oregon)|Corvallis High School]]. Ông đậu bằng [[cử nhân (định hướng)|cử nhân]] [[khoa học]] ở [[Học viện Công nghệ Massachusetts]] năm 1973 và bằng [[tiến sĩ]] ở [[Đại học Stanford]] năm 1977.


Trong nhiều năm qua, Wieman đã có nhiều nỗ lực nghiên cứu nhằm cải tiến việc [[giáo dục]] [[khoa học]]. Hiện nay ông là chủ tịch [[Ban Giáo dục Khoa học]] của [[Viện hàn lâm Khoa học quốc gia Hoa Kỳ]]. Ông đã sử dụng và khuyến khích dùng phương pháp "peer instruction" (''giảng dạy ngang hàng'') của [[Eric Mazur]], một hệ thống sư phạm mà các giáo viên nhiều lần đưa ra các câu hỏi [[multiple-choice]] (có nhiều chọn lựa) để các sinh viên trả lời ngay tức khắc bằng một thiết bị (không dây) nhấn nút. Nếu phần lớn sinh viên trong lớp chọn phải câu trả lời sai thì họ phải bàn bạc với nhau và trả lời lại.<ref>{{chú thích báo | author=David Epstein | title=Trading Research for Teaching | url=http://insidehighered.com/news/2006/04/07/wieman | work=Inside Higher Ed | date=2006-04-07 | accessdate=2007-10-09}}</ref>
Trong nhiều năm qua, Wieman đã có nhiều nỗ lực nghiên cứu nhằm cải tiến việc [[giáo dục]] [[khoa học]]. Hiện nay ông là chủ tịch [[Ban Giáo dục Khoa học]] của [[Viện hàn lâm Khoa học quốc gia Hoa Kỳ]]. Ông đã sử dụng và khuyến khích dùng phương pháp "peer instruction" (''giảng dạy ngang hàng'') của [[Eric Mazur]], một hệ thống sư phạm mà các giáo viên nhiều lần đưa ra các câu hỏi [[multiple-choice]] (có nhiều chọn lựa) để các sinh viên trả lời ngay tức khắc bằng một thiết bị (không dây) nhấn nút. Nếu phần lớn sinh viên trong lớp chọn phải câu trả lời sai thì họ phải bàn bạc với nhau và trả lời lại.<ref>{{chú thích báo | author=David Epstein | title=Trading Research for Teaching | url=http://insidehighered.com/news/2006/04/07/wieman | work=Inside Higher Ed | date=ngày 7 tháng 4 năm 2006 | accessdate=ngày 9 tháng 10 năm 2007}}</ref>
Wieman là người sáng lập và là trưởng dự án [[PhET]] (''Physics Education Technology Project''), một dự án hướng dẫn trên trang web của trường [[Đại học Colorado]] cung cấp một dãy nhiều các mô phỏng để cải thiện cách dạy và học [[vật lý học|vật lý]], [[hóa học]], [[sinh học]], [[khoa học Trái Đất|khoa học Trái đất]] và [[toán học]].<ref>http://ebooks.worldscinet.com/ISBN/9789812813787/9789812813787_0097.html</ref> [http://phet.colorado.edu/index.php Link]. Ông cũng là thành viên trong Ban cố vấn của [[Liên hoan Khoa học và Kỹ thuật Hoa Kỳ]].<ref>{{chú thích web | url = http://www.usasciencefestival.org/about/advisors | tiêu đề = USA Science and Engineering Festival | author = | ngày = | ngày truy cập = 8 tháng 3 năm 2015 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref>
Wieman là người sáng lập và là trưởng dự án [[PhET]] (''Physics Education Technology Project''), một dự án hướng dẫn trên trang web của trường [[Đại học Colorado]] cung cấp một dãy nhiều các mô phỏng để cải thiện cách dạy và học [[vật lý học|vật lý]], [[hóa học]], [[sinh học]], [[khoa học Trái Đất|khoa học Trái đất]] và [[toán học]].<ref>http://ebooks.worldscinet.com/ISBN/9789812813787/9789812813787_0097.html</ref> [http://phet.colorado.edu/index.php Link]. Ông cũng là thành viên trong Ban cố vấn của [[Liên hoan Khoa học và Kỹ thuật Hoa Kỳ]].<ref>{{chú thích web | url = http://www.usasciencefestival.org/about/advisors | tiêu đề = USA Science and Engineering Festival | author = | ngày = | ngày truy cập = 8 tháng 3 năm 2015 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref>


Ngày 1.1.2007 Wieman gia nhập ban giáo sư [[Đại học British Columbia]] và lãnh đạo một chương trình sáng kiến giáo dục khoa học ở đây với quỹ vốn tài trợ 12 triệu [[đô la Mỹ|dollar Mỹ]], nhưng vẫn duy trì liên hệ với [[Đại học Colorado tại Boulder|Đại học Colorado]] nơi ông đứng đầu dự án giáo dục khoa học mà ông sáng lập ở đây.<ref>{{cite press release | title=CU-Boulder Nobel Laureate Carl Wieman Announces Move To British Columbia, Will Remain Linked To CU-Boulder | url=http://www.colorado.edu/news/releases/2006/109.html | publisher=University of Colorado, Boulder | date=2006-03-20 | accessdate=2007-10-09}}</ref>
Ngày 1.1.2007 Wieman gia nhập ban giáo sư [[Đại học British Columbia]] và lãnh đạo một chương trình sáng kiến giáo dục khoa học ở đây với quỹ vốn tài trợ 12 triệu [[đô la Mỹ|dollar Mỹ]], nhưng vẫn duy trì liên hệ với [[Đại học Colorado tại Boulder|Đại học Colorado]] nơi ông đứng đầu dự án giáo dục khoa học mà ông sáng lập ở đây.<ref>{{cite press release | title=CU-Boulder Nobel Laureate Carl Wieman Announces Move To British Columbia, Will Remain Linked To CU-Boulder | url=http://www.colorado.edu/news/releases/2006/109.html | publisher=University of Colorado, Boulder | date=ngày 20 tháng 3 năm 2006 | accessdate=ngày 9 tháng 10 năm 2007}}</ref>


Gần đây Wieman đã được đề cử làm Phó giám đốc Phòng chính sách Khoa học và Công nghệ của [[Nhà Trắng]] ngày 24.3.2010. Buổi điều trần của ông trước Ủy ban Thương mại diễn ra ngày 20.5.2010 và ông đã được ủy ban nhất trí thông qua. Ngày 16.9.2010 ông đã được xác nhận bởi sự nhất trí đồng thuận của [[Quốc hội Hoa Kỳ]].
Gần đây Wieman đã được đề cử làm Phó giám đốc Phòng chính sách Khoa học và Công nghệ của [[Nhà Trắng]] ngày 24.3.2010. Buổi điều trần của ông trước Ủy ban Thương mại diễn ra ngày 20.5.2010 và ông đã được ủy ban nhất trí thông qua. Ngày 16.9.2010 ông đã được xác nhận bởi sự nhất trí đồng thuận của [[Quốc hội Hoa Kỳ]].
Dòng 34: Dòng 34:


==Một số xuất bản phẩm==
==Một số xuất bản phẩm==
* {{chú thích tạp chí | title=Dynamics of Collapsing and Exploding Bose&#8722;Einstein Condensates | first=Elizabeth A. | last=Donley | coauthors=Neil R. Claussen; Simon L. Cornish; Jacob L. Roberts; Eric A. Cornell; Carl E. Wieman | journal=Nature | volume=412 | pages=295–299 | date=2001-07-19 | url=http://www.nature.com/nature/journal/v412/n6844/abs/412295a0.html | doi=10.1038/35085500 | pmid=11460153 | issue=6844|arxiv = cond-mat/0105019 |bibcode = 2001Natur.412..295D }}
* {{chú thích tạp chí | title=Dynamics of Collapsing and Exploding Bose&#8722;Einstein Condensates | first=Elizabeth A. | last=Donley | coauthors=Neil R. Claussen; Simon L. Cornish; Jacob L. Roberts; Eric A. Cornell; Carl E. Wieman | journal=Nature | volume=412 | pages=295–299 | date=ngày 19 tháng 7 năm 2001 | url=http://www.nature.com/nature/journal/v412/n6844/abs/412295a0.html | doi=10.1038/35085500 | pmid=11460153 | issue=6844|arxiv = cond-mat/0105019 |bibcode = 2001Natur.412..295D }}
* {{chú thích tạp chí | title=Vortices in a Bose-Einstein Condensate | first=Michael R. | last=Matthews | coauthors=B.P. Anderson; P.C. Haljan; D.S. Hall; C.E. Wieman; E.A. Cornell | journal=Phys. Rev. Lett. | volume=83 | pages=2498–2501 | year=1999 | issue=13 | doi=10.1103/PhysRevLett.83.2498 |arxiv = cond-mat/9908209 |bibcode = 1999PhRvL..83.2498M}}
* {{chú thích tạp chí | title=Vortices in a Bose-Einstein Condensate | first=Michael R. | last=Matthews | coauthors=B.P. Anderson; P.C. Haljan; D.S. Hall; C.E. Wieman; E.A. Cornell | journal=Phys. Rev. Lett. | volume=83 | pages=2498–2501 | year=1999 | issue=13 | doi=10.1103/PhysRevLett.83.2498 |arxiv = cond-mat/9908209 |bibcode = 1999PhRvL..83.2498M}}
* {{chú thích tạp chí | title=Collective Behavior of Optically Trapped Neutral Atoms | first=Thad | last=Walker | coauthors=David Sesko and Carl Wieman | journal=Phys. Rev. Lett. | volume=64 | pages=408–411 | year=1990 | issue=4 | doi=10.1103/PhysRevLett.64.408 | pmid=10041972 | bibcode=1990PhRvL..64..408W}}
* {{chú thích tạp chí | title=Collective Behavior of Optically Trapped Neutral Atoms | first=Thad | last=Walker | coauthors=David Sesko and Carl Wieman | journal=Phys. Rev. Lett. | volume=64 | pages=408–411 | year=1990 | issue=4 | doi=10.1103/PhysRevLett.64.408 | pmid=10041972 | bibcode=1990PhRvL..64..408W}}
Dòng 57: Dòng 57:
|ALTERNATIVE NAMES=
|ALTERNATIVE NAMES=
|SHORT DESCRIPTION=Physicist
|SHORT DESCRIPTION=Physicist
|DATE OF BIRTH= 1951-3-26
|DATE OF BIRTH= ngày 26 tháng 3 năm 1951
|PLACE OF BIRTH= [[Corvallis, Oregon]]
|PLACE OF BIRTH= [[Corvallis, Oregon]]
|DATE OF DEATH=
|DATE OF DEATH=

Phiên bản lúc 11:14, ngày 14 tháng 9 năm 2015

Carl Edwin Wieman
Sinh26 tháng 3, 1951 (73 tuổi)
Corvallis, Oregon
Quốc tịchHoa Kỳ
Trường lớpHọc viện Công nghệ Massachusetts
Đại học Stanford
Nổi tiếng vìNgưng tụ Bose-Einstein
Giải thưởngHuy chương Lorentz (1998)
Huy chương Benjamin Franklin (2000)
Giải Nobel Vật lý (2001)
Huy chương Oersted (2007)
Sự nghiệp khoa học
NgànhVật lý học
Nơi công tácĐại học British Columbia
Đại học Colorado

Carl Edwin Wieman (sinh ngày 26.3.1951) là nhà vật lý người MỹĐại học British Columbia đã đoạt Giải Nobel Vật lý năm 2001 cho việc sản xuất Ngưng tụ Bose-Einstein đích thực đầu tiên trong năm 1995 chung với Eric Allin Cornell,.

Cuộc đời và Sự nghiệp

Wieman sinh tại Corvallis, Oregon, tốt nghiệp trung học ở trường Corvallis High School. Ông đậu bằng cử nhân khoa họcHọc viện Công nghệ Massachusetts năm 1973 và bằng tiến sĩĐại học Stanford năm 1977.

Trong nhiều năm qua, Wieman đã có nhiều nỗ lực nghiên cứu nhằm cải tiến việc giáo dục khoa học. Hiện nay ông là chủ tịch Ban Giáo dục Khoa học của Viện hàn lâm Khoa học quốc gia Hoa Kỳ. Ông đã sử dụng và khuyến khích dùng phương pháp "peer instruction" (giảng dạy ngang hàng) của Eric Mazur, một hệ thống sư phạm mà các giáo viên nhiều lần đưa ra các câu hỏi multiple-choice (có nhiều chọn lựa) để các sinh viên trả lời ngay tức khắc bằng một thiết bị (không dây) nhấn nút. Nếu phần lớn sinh viên trong lớp chọn phải câu trả lời sai thì họ phải bàn bạc với nhau và trả lời lại.[1] Wieman là người sáng lập và là trưởng dự án PhET (Physics Education Technology Project), một dự án hướng dẫn trên trang web của trường Đại học Colorado cung cấp một dãy nhiều các mô phỏng để cải thiện cách dạy và học vật lý, hóa học, sinh học, khoa học Trái đấttoán học.[2] Link. Ông cũng là thành viên trong Ban cố vấn của Liên hoan Khoa học và Kỹ thuật Hoa Kỳ.[3]

Ngày 1.1.2007 Wieman gia nhập ban giáo sư Đại học British Columbia và lãnh đạo một chương trình sáng kiến giáo dục khoa học ở đây với quỹ vốn tài trợ 12 triệu dollar Mỹ, nhưng vẫn duy trì liên hệ với Đại học Colorado nơi ông đứng đầu dự án giáo dục khoa học mà ông sáng lập ở đây.[4]

Gần đây Wieman đã được đề cử làm Phó giám đốc Phòng chính sách Khoa học và Công nghệ của Nhà Trắng ngày 24.3.2010. Buổi điều trần của ông trước Ủy ban Thương mại diễn ra ngày 20.5.2010 và ông đã được ủy ban nhất trí thông qua. Ngày 16.9.2010 ông đã được xác nhận bởi sự nhất trí đồng thuận của Quốc hội Hoa Kỳ.

Giải thưởng và Vinh dự

Một số xuất bản phẩm

  • Donley, Elizabeth A. (ngày 19 tháng 7 năm 2001). “Dynamics of Collapsing and Exploding Bose−Einstein Condensates”. Nature. 412 (6844): 295–299. arXiv:cond-mat/0105019. Bibcode:2001Natur.412..295D. doi:10.1038/35085500. PMID 11460153. Đã bỏ qua tham số không rõ |coauthors= (gợi ý |author=) (trợ giúp)
  • Matthews, Michael R. (1999). “Vortices in a Bose-Einstein Condensate”. Phys. Rev. Lett. 83 (13): 2498–2501. arXiv:cond-mat/9908209. Bibcode:1999PhRvL..83.2498M. doi:10.1103/PhysRevLett.83.2498. Đã bỏ qua tham số không rõ |coauthors= (gợi ý |author=) (trợ giúp)
  • Walker, Thad (1990). “Collective Behavior of Optically Trapped Neutral Atoms”. Phys. Rev. Lett. 64 (4): 408–411. Bibcode:1990PhRvL..64..408W. doi:10.1103/PhysRevLett.64.408. PMID 10041972. Đã bỏ qua tham số không rõ |coauthors= (gợi ý |author=) (trợ giúp)
  • Tanner, Carol E. (1988). “Precision Measurement of the Hyperfine Structure of the 133Cs 6P3/2 State”. Phys. Rev. A. 38 (3): 1616–1617. Bibcode:1988PhRvA..38.1616T. doi:10.1103/PhysRevA.38.1616. PMID 9900545. Đã bỏ qua tham số không rõ |coauthors= (gợi ý |author=) (trợ giúp)

Tham khảo

  1. ^ David Epstein (ngày 7 tháng 4 năm 2006). “Trading Research for Teaching”. Inside Higher Ed. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2007.
  2. ^ http://ebooks.worldscinet.com/ISBN/9789812813787/9789812813787_0097.html
  3. ^ “USA Science and Engineering Festival”. Truy cập 8 tháng 3 năm 2015.
  4. ^ “CU-Boulder Nobel Laureate Carl Wieman Announces Move To British Columbia, Will Remain Linked To CU-Boulder” (Thông cáo báo chí). University of Colorado, Boulder. ngày 20 tháng 3 năm 2006. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2007.
  5. ^ http://nobelprize.org/nobel_prizes/physics/laureates/2001/public.html

Liên kết ngoài