Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bộ Hai răng cửa”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
{{Taxobox
{{Taxobox
| name = Diprotodontia<ref name=msw3>{{MSW3 Groves|pages=43–70}}</ref>
| name = Diprotodontia<ref name=msw3>{{MSW3 Groves|pages=43–70}}</ref>
| fossil_range = {{Fossil range|28|0}}[[Late Oligocene]] – Recent
| fossil_range = {{Fossil range|28|0}}[[Oligocene]] Muộnđến nay
| image = Macropus agilis - 02.jpg
| image = Macropus agilis - 02.jpg
| image_width = 230 px
| image_width = 230 px
| image_caption = A diprotodont, the [[Agile Wallaby]] (''Macropus agilis'')
| image_caption = ''[[Macropus agilis]]''
| regnum = [[Động vật|Animalia]]
| regnum = [[Động vật|Animalia]]
| phylum = [[Động vật có dây sống|Chordata]]
| phylum = [[Động vật có dây sống|Chordata]]

Phiên bản lúc 09:17, ngày 8 tháng 1 năm 2016

Diprotodontia[1]
Thời điểm hóa thạch: 28–0 triệu năm trước đây Oligocene Muộn – đến nay
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Phân thứ lớp (infraclass)Marsupialia
Bộ (ordo)Diprotodontia
Owen, 1866
Phân ôộ

Bộ Hai răng cửa [2] (tên khoa học: Diprotodontia (/[invalid input: 'icon']dˌprt[invalid input: 'ɵ']ˈdɒnʃ[invalid input: 'ⁱ']ə/; tiếng Hy Lạp: διπρωτός diprotos, nghĩa là "hai phía trước" và οδοντος odontos nghĩa là "răng") là một bộ khoảng 125[3] loài bao gồm các loài thú có túi như kangaroo, wallaby, possum, koala, wombat, và một số loài khác. DiprotodonThylacoleo là hai chi thuộc bộ Hai răng cửa đã tuyệt chủng rất lớn.

Hóa thạch

Các mẫu hóa thạch cổ nhất có niên đại vào khoảng Oligocen muộn (23.03 Ma-28.4 Ma), và loài cổ nhất đã được xác định là Hypsiprymnodon bartholomaii niên đại Miocen sớm.[4]

Phân loại

Cho đến nay chỉ có 2 phân bộ Diprotodontia: Vombatiformes bao gồm wombatkoala, còn Phalangerida bao gồm tất cả các họ còn lại. Kirsch et al. (1997) chi các họ thành 3 phân bộ. Ngoài ra, sáu họ Phalangeriformes được chia thành 2 liên họ.

Bộ DIPROTODONTIA

† chỉ các họ, chi hay loài tuyệt chủng.

Tham khảo

  1. ^ Groves, Colin (16 tháng 11 năm 2005). Wilson D. E. và Reeder D. M. (chủ biên) (biên tập). Mammal Species of the World . Nhà xuất bản Đại học Johns Hopkins. tr. 43–70. ISBN 0-801-88221-4.
  2. ^ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (5 tháng 7 năm 2006). “Quyết định 54/2006/QĐ-BNN của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam”. Bộ Tư pháp Việt Nam. Bản gốc lưu trữ 5 tháng 7 năm 2006. Truy cập 25 tháng 5 năm 2013.
  3. ^ Meredith, Robert W.; Westerman, Michael; Springer, Mark S. (26 tháng 2 năm 2009). “A phylogeny of Diprotodontia (Marsupialia) based on sequences for five nuclear genes” (PDF). Molecular Phylogenetics and Evolution. 51: 554–571. doi:10.1016/j.ympev.2009.02.009. PMID 19249373. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2015.
  4. ^ The Paleobiology Database
  • The Taxonomicon
  • Mikko Haaramo
  • [1] Implications of a new species of the Oligo-Miocene kangaroo (Marsupialia: Macropodoidea) Nambaroo, from the Riversleigh World Heritage Area, Queensland, Australia

Bản mẫu:Thú