Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đinh Sửu”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n AlphamaEditor, Excuted time: 00:00:05.1252792 |
n clean up, replaced: {{sơ khai}} → {{sơ khai Trung Quốc}}, → using AWB |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{chú thích trong bài}} |
{{chú thích trong bài}} |
||
'''Đinh Sửu''' ([[chữ Hán]]: 丁丑) là kết hợp thứ 14 trong hệ thống đánh số [[Can Chi]] của người [[Đông Á|Á Đông]]. Nó được kết hợp từ thiên can ''Đinh'' (Hỏa âm) và địa chi ''Sửu'' ([[bò]]/[[trâu]]). |
'''Đinh Sửu''' ([[chữ Hán]]: 丁丑) là kết hợp thứ 14 trong hệ thống đánh số [[Can Chi]] của người [[Đông Á|Á Đông]]. Nó được kết hợp từ thiên can ''Đinh'' (Hỏa âm) và địa chi ''Sửu'' ([[bò]]/[[trâu]]). Trong chu kỳ của [[lịch Trung Quốc]], nó xuất hiện trước [[Mậu Dần]] và sau [[Bính Tý]]. |
||
{{Can Chi}} |
{{Can Chi}} |
||
Dòng 21: | Dòng 21: | ||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
||
{{tham khảo}} |
{{tham khảo}} |
||
{{sơ khai}} |
{{sơ khai Trung Quốc}} |
||
[[Thể loại:Can Chi]] |
[[Thể loại:Can Chi]] |
Phiên bản lúc 12:16, ngày 29 tháng 7 năm 2016
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Đinh Sửu (chữ Hán: 丁丑) là kết hợp thứ 14 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Đinh (Hỏa âm) và địa chi Sửu (bò/trâu). Trong chu kỳ của lịch Trung Quốc, nó xuất hiện trước Mậu Dần và sau Bính Tý.
Các năm Đinh Sửu
Giữa năm 1700 và 2200, những năm sau đây là năm Đinh Sửu (lưu ý ngày được đưa ra được tính theo lịch Việt Nam, chưa được sử dụng trước năm 1967):
- 1757
- 1817
- 1877
- 1937 (11 tháng 2, 1937 – 31 tháng 1, 1938)
- 1997 (7 tháng 2, 1997 – 28 tháng 1, 1998)
- 2057 (4 tháng 2, 2057 – 24 tháng 1, 2058)
- 2117
- 2177