Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tào Đái bá”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up, replaced: → (3), {{sơ khai}} → {{sơ khai Trung Quốc}}, → (7) using AWB |
n clean up, replaced: {{sơ khai Trung Quốc}} → {{sơ khai nhân vật hoàng gia Trung Quốc}}, → using AWB |
||
Dòng 13: | Dòng 13: | ||
TimeAxis = orientation:horizontal |
TimeAxis = orientation:horizontal |
||
DateFormat = yyyy |
DateFormat = yyyy |
||
Period |
Period = from:-1045 till:-487 |
||
AlignBars = early |
AlignBars = early |
||
ScaleMajor = increment:558 start:-1045 |
ScaleMajor = increment:558 start:-1045 |
||
Dòng 69: | Dòng 69: | ||
{{Vua nước Tào}} |
{{Vua nước Tào}} |
||
{{sơ khai Trung Quốc}} |
{{sơ khai nhân vật hoàng gia Trung Quốc}} |
||
[[Thể loại:Vua nước Tào]] |
[[Thể loại:Vua nước Tào]] |
Phiên bản lúc 13:38, ngày 30 tháng 7 năm 2016
Tào Đái bá 蔡戴伯 | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vua chư hầu Trung Quốc | |||||||||
Vua nước Tào | |||||||||
Trị vì | 825 TCN - 796 TCN | ||||||||
Tiền nhiệm | Tào U bá | ||||||||
Kế nhiệm | Tào Huệ bá | ||||||||
Thông tin chung | |||||||||
Mất | 796 TCN Trung Quốc | ||||||||
Hậu duệ | Tào Huệ bá | ||||||||
| |||||||||
chư hầu | nước Tào | ||||||||
Thân phụ | Tào Hiếu bá |
Tào Đái bá hay Tào Đới bá (chữ Hán: 蔡戴伯; trị vì: 825 TCN - 796 TCN[1][2]), tên thật là Cơ Tô (姬蘇), là vị vua thứ 8 nước Tào – một chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Cơ Độ là con thứ của Tào Hiếu bá – vua thứ 5 nước Tào, em của Tào Di bá và Tào U bá – vua thứ 6 và thứ 7 nước Tào.
Năm 826 TCN, Cơ Độ giết anh là U bá để cướp ngôi, tức là Tào Đái bá.
Sử sách không ghi chép sự kiện xảy ra liên quan tới nước Tào trong thời gian ông làm vua.
Năm 796 TCN, Tào Đái bá qua đời. Ông ở ngôi được 30 năm. Con ông là Cơ Trĩ lên nối ngôi, tức là Tào Huệ bá.
Xem thêm
Tham khảo
- Sử ký Tư Mã Thiên, thiên:
- Quản Sái thế gia
- Phương Thi Danh (2001), Niên biểu lịch sử Trung Quốc, Nhà xuất bản Thế giới