Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Gia trưởng”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎top: replaced: tháng 11 20 → tháng 11 năm 20 using AWB
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
{{Dead end|date=tháng 11 năm 2016}}

'''Gia trưởng''' là hành vi thực hiện bởi một cá nhân, tổ chức hay nhà nước, vì lợi ích của họ mà hạn chế sự tự do hoặc tự chủ của người hay hội nhóm nào đó.<ref>Dworkin, Gerald, "Paternalism", ''The Stanford Encyclopedia of Philosophy (Summer 2010 Edition)'', Edward N. Zalta (ed.)</ref> Gia trưởng cũng có thể hàm ý rằng hành vi này chống lại hay bất chấp ý muốn của một người, hoặc cũng có thể rằng hành vi đó thể hiện một thái độ bề trên kẻ cả.<ref>Shiffrin, Seana. 2000. Paternalism, Unconscionability Doctrine, and Accommodation. ''Philosophy and Public Affairs'' 29(3): 205-250.</ref>
'''Gia trưởng''' là hành vi thực hiện bởi một cá nhân, tổ chức hay nhà nước, vì lợi ích của họ mà hạn chế sự tự do hoặc tự chủ của người hay hội nhóm nào đó.<ref>Dworkin, Gerald, "Paternalism", ''The Stanford Encyclopedia of Philosophy (Summer 2010 Edition)'', Edward N. Zalta (ed.)</ref> Gia trưởng cũng có thể hàm ý rằng hành vi này chống lại hay bất chấp ý muốn của một người, hoặc cũng có thể rằng hành vi đó thể hiện một thái độ bề trên kẻ cả.<ref>Shiffrin, Seana. 2000. Paternalism, Unconscionability Doctrine, and Accommodation. ''Philosophy and Public Affairs'' 29(3): 205-250.</ref>



Phiên bản lúc 07:13, ngày 12 tháng 4 năm 2017

Gia trưởng là hành vi thực hiện bởi một cá nhân, tổ chức hay nhà nước, vì lợi ích của họ mà hạn chế sự tự do hoặc tự chủ của người hay hội nhóm nào đó.[1] Gia trưởng cũng có thể hàm ý rằng hành vi này chống lại hay bất chấp ý muốn của một người, hoặc cũng có thể rằng hành vi đó thể hiện một thái độ bề trên kẻ cả.[2]

Chú thích

  1. ^ Dworkin, Gerald, "Paternalism", The Stanford Encyclopedia of Philosophy (Summer 2010 Edition), Edward N. Zalta (ed.)
  2. ^ Shiffrin, Seana. 2000. Paternalism, Unconscionability Doctrine, and Accommodation. Philosophy and Public Affairs 29(3): 205-250.