Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Rila”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎top: sửa chính tả 3, replaced: CaucasusKavkaz using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
{{Infobox mountain range
'''Dãy núi Rila''' là một dãy núi nằm ở phía tây nam [[Bulgaria]] với đỉnh Mucala (мусала) cao 2925m.
| name=Rila
Đây là dãy núi cao nhất Bulgaria và vùng Balkans. Dãy núi này cao thứ 6 châu Âu (nếu mỗi dãy núi lấy đỉnh cao nhất đại diện), xếp sau [[Kavkaz]], [[Anpơ|Alps]], [[Sierra Nevada]], [[Pyrénées|Pyrenees]] và [[núi Etna]]. Phần lớn dãy núi này là [[Vườn quốc gia Rila]].
| other_name={{lang-bg|Рила}}
| photo=Страшното езеро.jpg
| photo_caption=The Dreadful Lake
| country= [[Bulgaria]]
| border=
| geology= granite, gneiss, marble, quartz|orogeny=
| area_km2=2629
|range_coordinates =
| length_km= | length_orientation= west-east
| width_km= | width_orientation= north-south
| highest=[[Musala]]
| elevation_m=2925
|coordinates = {{coord|42|06|00|N|23|33|00|E|type:mountain|format=dms|display=inline,title}}
| map=
}}


'''Rila''' ({{lang-bg|Рила}}, {{IPA-mk|ˈriɫɐ|pron}}) là một dãy núi ở tây nam [[Bulgaria]], là dãy núi cao nhất Bulgaria và toàn [[Balkan]], với đỉnh cao nhất là [[Musala]] (2.925 m). Đây cũng dãy núi cao thứ sáu [[châu Âu]] (nếu mỗi khối núi chỉ được đại diện bởi đỉnh cao nhất), sau [[Dãy núi Kavkaz|Kavkaz]], [[Anpơ|Alps]], [[Sierra Nevada (Tây Ban Nha)|Sierra Nevada]], [[Pyrénées]] và [[Núi Etna]]. Hơn một phần ba dãy núi nằm trong [[vườn quốc gia Rila]], phân còn lại nằm trong [[vườn tự nhiên tu viện Rila]].
{{thể loại Commons|Rila}}

Tên dãy núi được cho là xuất phát từ con sông cùng tên, bắt nguồn từ động từ "рыти" ("bới đất") trong [[tiếng Bulgaria cổ]].<ref>Български етимологичен речник, том 6, Академично издателство "Професор Марин Дринов", София 2002, стр. 256-257</ref><ref>Иван Дуриданов, [http://eprints.nbu.bg/824/1/1963_South_Slavic_River_Names_and_their_Meaning_for_a_Slavic_Place_Name_Topic_Map.pdf Южнославянските речни названия и тяхното значение за славянския топонимичен атлас, Славянска филология 3, Българска академия на науките, София 1963, стр.197]</ref>

Rila có nhiều [[hồ băng]] (khoảng 200) và [[suối nước nóng]]. Một vài trong số những con sông dài nhất Balkan bắt nguồn từ Rila, gồm [[Maritsa]], [[Iskar (sông)|Iskar]] và [[sông Mesta|Mesta]]. Đây cũng là nơi [[Bảy Hồ Rila]] tọa lạc.

Về văn hóa, Rila được biết đến với [[tu viện Rila]], tu viện lớn nhất Bulgaria, được thành lập vào thế kỷ 10 bởi Thánh [[John của Rila]].


==Tham khảo==
==Tham khảo==

Phiên bản lúc 01:30, ngày 29 tháng 6 năm 2017

Rila
tiếng Bulgaria: Рила
The Dreadful Lake
Điểm cao nhất
ĐỉnhMusala
Độ cao2.925 m (9.596 ft)
Kích thước
Diện tích2.629 km2 (1.015 dặm vuông Anh)
Địa lý
Quốc giaBulgaria
Toạ độ dãy núi42°06′0″B 23°33′0″Đ / 42,1°B 23,55°Đ / 42.10000; 23.55000
Loại đágranite, gneiss, marble, quartz

Rila (tiếng Bulgaria: Рила, pronounced [ˈriɫɐ]) là một dãy núi ở tây nam Bulgaria, là dãy núi cao nhất Bulgaria và toàn Balkan, với đỉnh cao nhất là Musala (2.925 m). Đây cũng dãy núi cao thứ sáu châu Âu (nếu mỗi khối núi chỉ được đại diện bởi đỉnh cao nhất), sau Kavkaz, Alps, Sierra Nevada, PyrénéesNúi Etna. Hơn một phần ba dãy núi nằm trong vườn quốc gia Rila, phân còn lại nằm trong vườn tự nhiên tu viện Rila.

Tên dãy núi được cho là xuất phát từ con sông cùng tên, bắt nguồn từ động từ "рыти" ("bới đất") trong tiếng Bulgaria cổ.[1][2]

Rila có nhiều hồ băng (khoảng 200) và suối nước nóng. Một vài trong số những con sông dài nhất Balkan bắt nguồn từ Rila, gồm Maritsa, IskarMesta. Đây cũng là nơi Bảy Hồ Rila tọa lạc.

Về văn hóa, Rila được biết đến với tu viện Rila, tu viện lớn nhất Bulgaria, được thành lập vào thế kỷ 10 bởi Thánh John của Rila.

Tham khảo

  1. ^ Български етимологичен речник, том 6, Академично издателство "Професор Марин Дринов", София 2002, стр. 256-257
  2. ^ Иван Дуриданов, Южнославянските речни названия и тяхното значение за славянския топонимичен атлас, Славянска филология 3, Българска академия на науките, София 1963, стр.197