Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bán đảo Iberia”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→Chú thích: Unicodifying |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Infobox peninsulas |
|||
[[Tập tin:España y Portugal.jpg|nhỏ|300px|phải|Hình chụp từ vệ tinh]] |
|||
|name = Bán đảo Iberia |
|||
'''Bán đảo Iberia''' (hay chỉ '''Iberia''') hay còn gọi là '''Bán đảo Tây-Bồ''' nằm ở cực Tây Nam [[châu Âu]], được bao quanh bởi [[Địa Trung Hải]] về hướng Đông và Nam, và bởi [[Đại Tây Dương]] về hướng Tây và Bắc. Dãy núi [[Pyrénées|Pyrenees]] làm thành biên giới Đông Bắc của bán đảo. [[Gibraltar]], điểm cực Nam của bán đảo, được ngăn cách với [[châu Phi]] bởi eo biển cùng tên. Đây là bán đảo lớn nhất châu Âu với diện tích 582 860 km². |
|||
|local name = {{Collapsible list|framestyle=border:none; padding:0 |liststyle=text-align:center; |titlestyle=background:transparent; font-size:9pt; |
|||
|title = {{resize|9pt|Bản địa}} |
|||
|1 = {{native name|an|Peninsula Iberica}} |
|||
|2 = {{native name|ast|Península Ibérica}} |
|||
|3 = {{native name|eu|Iberiar Penintsula}} |
|||
|4 = {{native name|ca|Península Ibèrica}} |
|||
|6 = {{native name|en|Iberian Peninsula}}<!-- official in Gibraltar --> |
|||
|7 = {{native name|fr|Péninsule Ibérique}} |
|||
|8 = {{native name|gl|Península Ibérica}} |
|||
|9 = {{native name|mwl|Península Eibérica}} |
|||
|10 = {{native name|oc|Peninsula Iberica}} |
|||
|11 = {{native name|pt|Península Ibérica}} |
|||
|12 = {{native name|es|Península Ibérica}}}} |
|||
|image name = España y Portugal.jpg |
|||
|image caption = Satellite image of the Iberian Peninsula. |
|||
|image size = 255px |
|||
|image alt = |
|||
|map image= Iberia (orthographic projection).svg |
|||
|location = Tây Nam châu Âu |
|||
|coordinates = {{Coord|40|N|4|W|scale:10000000|display=inline,title}} |
|||
|area_km2 = 582000 |
|||
|highest mount = [[Mulhacén]] |
|||
|elevation_m = 3478 |
|||
|country = {{Flag|Andorra}} |
|||
|country largest city = [[Andorra la Vella]] |
|||
|country area km2 = 468 |
|||
|country 1 = {{Flag|Bồ Đào Nha}} |
|||
|country 1 largest city = [[Lisboa]] |
|||
|country 1 area km2 = 89000<!--Excluding Azores and Madeira--> |
|||
⚫ | |||
|country 2 largest city = [[Madrid]] |
|||
|country 2 area km2 = 492000<!--Excluding Balearic Islands, Canary Islands, Ceuta and Melilla--> |
|||
|country 3 = {{Flag|Gibraltar}} {{nobold|({{Flag|United Kingdom}})}} |
|||
|country 3 largest city = [[Gibraltar]] |
|||
|country 3 area km2 = 7 |
|||
|country 4 = {{Flag|Pháp}} |
|||
|country 4 largest city = [[Font-Romeu-Odeillo-Via]] (phần thuộc bán đảo) |
|||
|country 4 area = Không rõ |
|||
|density_km2 = |
|||
|demonym = |
|||
|population = Hơn 57 triệu |
|||
|ethnic groups = [[Người Andorra]], [[người Pháp]], [[người Gibraltar]], [[người Bồ Đào Nha]] và [[người Tây Ban Nha]] <small>([[người Andalucia]], [[người Aragon]], [[người Asturias]], [[người Basque]], [[người Cantabria]], [[người Castilla]], [[người Catalunya]], [[người Extremadura]], [[người Galicia]], [[người León]], [[người Valencia]])</small> |
|||
}} |
|||
'''Bán đảo Iberia''' là bán đảo tọa lạc tại miền tây nam châu Âu, chủ yếu được phân chia giữa [[Bồ Đào Nha]] và [[Tây Ban Nha]], hai quốc gia chiếm phần lớn diện tích bán đảo. [[Andorra]] và một phần nhỏ của [[Pháp]] dọc theo góc đông bắc bán đảo, cùng [[Gibraltar]] (một lãnh thổ hải ngoại của [[Vương quốc Liên hiệp]]), cũng nằm trong bán đảo này. Với diện tích khoảng {{convert|582000|km2|sqmi|abbr=on}}, đây là bán đảo lớn thứ nhì châu Âu, sau [[bán đảo Scandinavia]]. |
|||
== Các quốc gia và vùng lãnh thổ == |
|||
Trên bán đảo Iberia gồm có các [[quốc gia]] và [[vùng lãnh thổ]] dưới đây: |
|||
* [[Tây Ban Nha]], chiếm một phần rất lớn của bán đảo |
|||
* [[Bồ Đào Nha]], nằm ở rìa Tây |
|||
* [[Andorra]], một nước nhỏ nằm giữa Tây Ban Nha và [[Pháp]] trong [[pyrénées|dãy Pyrenees]] |
|||
* [[Gibraltar]], vùng lãnh thổ thuộc nước [[Anh]], nằm ở cực Nam |
|||
[[Hình:Iberian Peninsula antique map.jpg|nhỏ|phải|250px|Bản đồ thế kỷ 18.]] |
|||
==Chú thích== |
==Chú thích== |
||
⚫ | |||
{{Tham khảo}} |
{{Tham khảo}} |
||
{{sơ khai địa lý}} |
|||
⚫ | |||
⚫ | |||
[[Thể loại:Bán đảo Iberia| ]] |
[[Thể loại:Bán đảo Iberia| ]] |
||
[[Thể loại:Địa lý châu Âu|Iberia]] |
[[Thể loại:Địa lý châu Âu|Iberia]] |
Phiên bản lúc 08:13, ngày 1 tháng 7 năm 2017
Bán đảo Iberia
|
|
---|---|
Satellite image of the Iberian Peninsula. | |
Địa lý | |
Vị trí | Tây Nam châu Âu |
Tọa độ | 40°B 4°T / 40°B 4°T |
Diện tích | 582.000 km2 (224.700 mi2) |
Độ cao tương đối lớn nhất | 3.478 m (11.411 ft) |
Đỉnh cao nhất | Mulhacén |
Hành chính | |
Thành phố lớn nhất | Andorra la Vella |
Điểm dân cư lớn nhất | Lisboa |
Điểm dân cư lớn nhất | Madrid |
Điểm dân cư lớn nhất | Gibraltar |
Điểm dân cư lớn nhất | Font-Romeu-Odeillo-Via (phần thuộc bán đảo) |
Nhân khẩu học | |
Dân số | Hơn 57 triệu |
Dân tộc | Người Andorra, người Pháp, người Gibraltar, người Bồ Đào Nha và người Tây Ban Nha (người Andalucia, người Aragon, người Asturias, người Basque, người Cantabria, người Castilla, người Catalunya, người Extremadura, người Galicia, người León, người Valencia) |
Bán đảo Iberia là bán đảo tọa lạc tại miền tây nam châu Âu, chủ yếu được phân chia giữa Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha, hai quốc gia chiếm phần lớn diện tích bán đảo. Andorra và một phần nhỏ của Pháp dọc theo góc đông bắc bán đảo, cùng Gibraltar (một lãnh thổ hải ngoại của Vương quốc Liên hiệp), cũng nằm trong bán đảo này. Với diện tích khoảng 582.000 km2 (225.000 dặm vuông Anh), đây là bán đảo lớn thứ nhì châu Âu, sau bán đảo Scandinavia.
Chú thích
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Bán đảo Iberia. |