Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tấn”
mêgagam |
n Tấn (đo lường) đổi thành Tấn: tấn trong BKTT thường mang nghĩa đơn vị đo lường |
(Không có sự khác biệt)
|
Phiên bản lúc 14:40, ngày 17 tháng 7 năm 2006
khối lượng Việt Nam xưa | |
Thập phân/thập lục phân | |
擯 | Tấn |
榭 | Tạ |
... | Yến |
斤 | Cân |
... | Nén |
兩 | Lạng |
钱 | Tiền |
分 | Phân |
厘 | Ly |
毫 | Hào |
絲 | Ti |
忽 | Hốt |
微 | Vi |
Kim hoàn | |
Lượng | |
Chỉ | |
Xem thêm | |
Hệ đo lường cổ Việt Nam |
- Bài này nói về đơn vị đo khối lượng. Xem các nghĩa khác ở tấn
Trong khoa đo lường, tấn là đơn vị đo khối lượng thuộc hệ đo lường cổ Việt Nam, hiện nay tương đương với 1000 kilôgam, tức là một mêgagam, được sử dụng trong giao dịch đời thường ở Việt Nam.
Một tấn cũng bằng 10 tạ, 100 yến và bằng 1000 cân.
Theo [1], trước kia, giá trị của tấn trong hệ đo lường cổ của Việt Nam là 604,5 kg.
Theo [2], khi nói về trọng tải của tàu bè, tấn còn có thể mang ý nghĩa chỉ dung tích, 2,8317 mét khối hoặc 1,1327 mét khối.
Trong tiếng Việt, tấn cũng có nhiều nghĩa ngữ pháp khác. Xem tấn.