Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tấn”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
mêgagam
n Tấn (đo lường) đổi thành Tấn: tấn trong BKTT thường mang nghĩa đơn vị đo lường
(Không có sự khác biệt)

Phiên bản lúc 14:40, ngày 17 tháng 7 năm 2006

Đơn vị đo
khối lượng
Việt Nam xưa

Thập phân/thập lục phân
Tấn
Tạ
... Yến
Cân
... Nén
Lạng
Tiền
Phân
Ly
Hào
Ti
Hốt
Vi

Kim hoàn
Lượng
Chỉ

Xem thêm
Hệ đo lường cổ Việt Nam
Bài này nói về đơn vị đo khối lượng. Xem các nghĩa khác ở tấn

Trong khoa đo lường, tấnđơn vị đo khối lượng thuộc hệ đo lường cổ Việt Nam, hiện nay tương đương với 1000 kilôgam, tức là một mêgagam, được sử dụng trong giao dịch đời thường ở Việt Nam.

Một tấn cũng bằng 10 tạ, 100 yến và bằng 1000 cân.

Theo [1], trước kia, giá trị của tấn trong hệ đo lường cổ của Việt Nam là 604,5 kg.

Theo [2], khi nói về trọng tải của tàu bè, tấn còn có thể mang ý nghĩa chỉ dung tích, 2,8317 mét khối hoặc 1,1327 mét khối.

Trong tiếng Việt, tấn cũng có nhiều nghĩa ngữ pháp khác. Xem tấn.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ United Nations. Department of Economic and Social Affairs. Statistical Office of the United Nations. World Weights and Measures. Handbook for Statisticians. Statistical Papers. Series M no. 21 Revision 1. (ST/STAT/SER.M/21/rev.1), New York: United Nations, 1966.
  2. ^ Vdict.com