Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trung tá”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 3: | Dòng 3: | ||
Trong [[Quân đội Việt Nam cộng hoà]] và ở quân đội đa số các nước (ở [[Quân đội Mỹ]] và [[quân đội Hoàng gia Anh]] gọi là ''Lieutenant-Colonel'', ) đây là quân hàm [[sỹ quan]] trên cấp thiếu tá, dưới cấp [[Đại tá]] và thường đảm nhiêm chức [[trung đoàn]] trưởng hoặc phó |
Trong [[Quân đội Việt Nam cộng hoà]] và ở quân đội đa số các nước (ở [[Quân đội Mỹ]] và [[quân đội Hoàng gia Anh]] gọi là ''Lieutenant-Colonel'', ) đây là quân hàm [[sỹ quan]] trên cấp thiếu tá, dưới cấp [[Đại tá]] và thường đảm nhiêm chức [[trung đoàn]] trưởng hoặc phó |
||
Trong [[Công an Nhân dân Việt Nam]] sĩ quan cấp trung tá thường đảm nhiệm chức vụ |
Trong [[Công an Nhân dân Việt Nam]] sĩ quan cấp trung tá thường đảm nhiệm chức vụ Trưởng Công an [[phường]], [[xã]], [[thị trấn]] hoặc trưởng các đội của công an [[quận]], [[huyện]], [[thị xã]] và [[Thành phố trực thuộc tỉnh (Việt Nam)|thành phố trực thuộc tỉnh]] và trưởng hoặc phó các phòng của công an [[tỉnh]], [[Thành phố trực thuộc trung ương]] |
||
[[Thể loại: Quân hàm]] |
[[Thể loại: Quân hàm]] |
Phiên bản lúc 12:52, ngày 14 tháng 3 năm 2010
Trong Quân đội nhân dân Việt Nam đây là quân hàm sỹ quan trung cấp, trên cấp Thiếu tá và dưới Thượng tá. Quân hàm này thường đảm nhiệm chức vụ Trung đoàn trưởng hoặc trung đoàn phó, lữ đoàn phó.
Trong Quân đội Việt Nam cộng hoà và ở quân đội đa số các nước (ở Quân đội Mỹ và quân đội Hoàng gia Anh gọi là Lieutenant-Colonel, ) đây là quân hàm sỹ quan trên cấp thiếu tá, dưới cấp Đại tá và thường đảm nhiêm chức trung đoàn trưởng hoặc phó
Trong Công an Nhân dân Việt Nam sĩ quan cấp trung tá thường đảm nhiệm chức vụ Trưởng Công an phường, xã, thị trấn hoặc trưởng các đội của công an quận, huyện, thị xã và thành phố trực thuộc tỉnh và trưởng hoặc phó các phòng của công an tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương