Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hình chữ nhật”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi của 116.106.163.104 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của Tuanminh01 |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Hộp thông tin đa giác |
|||
| name = Hình chữ nhật |
|||
| image = Rectangle_Geometry_Vector.svg |
|||
| caption = Hình chữ nhật |
|||
| type = [[quadrilateral]], [[parallelogram]], [[orthotope]] |
|||
| edges = 4 |
|||
| symmetry = [[Dihedral symmetry|Dihedral]] (D<sub>2</sub>), [2], (*22), order 4 |
|||
| schläfli = { } × { } |
|||
| wythoff = |
|||
| coxeter = {{CDD|node_1|2|node_1}} |
|||
| area = |
|||
| dual = [[rhombus]] |
|||
| properties = [[convex polygon|convex]], [[isogonal figure|isogonal]], [[Cyclic polygon|cyclic]] Opposite angles and sides are congruent |
|||
}} |
|||
[[Tập tin:Rectangle 2.svg|nhỏ|phải|Hình chữ nhật ''ABCD'' với hai đường chéo]] |
[[Tập tin:Rectangle 2.svg|nhỏ|phải|Hình chữ nhật ''ABCD'' với hai đường chéo]] |
||
'''Hình chữ nhật''' trong [[hình học Euclid]] là một [[tứ giác|hình tứ giác]] có ba [[góc#Các loại góc|góc vuông]]<ref name="tudien">Từ điển toán học thông dụng, trang 316. Tác giả Ngô Thúc Lanh - Đoàn Quỳnh - Nguyễn Đình Trí. Nhà xuất bản giáo dục, năm 2000</ref>. Từ định nghĩa này, ta thấy hình chữ nhật là một [[tứ giác#tứ giác lồi|tứ giác lồi]] có bốn góc vuông<ref name="tudien" />. Đây là [[hình bình hành]] có hai đường chéo bằng nhau. |
'''Hình chữ nhật''' trong [[hình học Euclid]] là một [[tứ giác|hình tứ giác]] có ba [[góc#Các loại góc|góc vuông]]<ref name="tudien">Từ điển toán học thông dụng, trang 316. Tác giả Ngô Thúc Lanh - Đoàn Quỳnh - Nguyễn Đình Trí. Nhà xuất bản giáo dục, năm 2000</ref>. Từ định nghĩa này, ta thấy hình chữ nhật là một [[tứ giác#tứ giác lồi|tứ giác lồi]] có bốn góc vuông<ref name="tudien" />. Đây là [[hình bình hành]] có hai đường chéo bằng nhau. |
Phiên bản lúc 04:55, ngày 2 tháng 9 năm 2017
Hình chữ nhật | |
---|---|
Hình chữ nhật | |
Loại | quadrilateral, parallelogram, orthotope |
Số cạnh và đỉnh | 4 |
Ký hiệu Schläfli | { } × { } |
Biểu đồ Coxeter | |
Nhóm đối xứng | Dihedral (D2), [2], (*22), order 4 |
Dual polygon | rhombus |
Tính chất | convex, isogonal, cyclic Opposite angles and sides are congruent |
Hình chữ nhật trong hình học Euclid là một hình tứ giác có ba góc vuông[1]. Từ định nghĩa này, ta thấy hình chữ nhật là một tứ giác lồi có bốn góc vuông[1]. Đây là hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau.
Tính chất
- Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
- Có tất cả các tính chất của hình thang cân và hình bình hành.
- Các đường chéo cắt nhau tạo thành 4 tam giác cân.
Trong tích phân
Trong toán học tích phân, tích phân Riemann có thể được xem là một giới hạn của tổng số các diện tích của nhiều hình chữ nhật với một chiều ngang cực nhỏ.
Diện tích hình chữ nhật
Diện tích hình chữ nhật bằng tích của chiều dài và chiều rộng:
Trong hai cạnh đối và song song với nhau, cạnh dài hơn (A) được gọi là chiều dài, cạnh ngắn hơn (B) gọi là chiều rộng.
Chu vi hình chữ nhật
Chu vi hình chữ nhật bằng hai lần tổng chiều dài và chiều rộng của nó:
Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật
- Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.
- Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật:
- Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.
- Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật
Chú thích
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Hình chữ nhật. |