Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tập xác định”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
thêm các biến đổi của hàm số đó |
Đã lùi về phiên bản 25819746 bởi AlphamaBot4 (thảo luận): Tục tĩu. (TW) |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
[[Hình:Codomain2.SVG|right|thumb|280px|Illustration showing ''f'', a function from pink domain ''X'' to blue and yellow codomain ''Y''. The smaller yellow oval inside ''Y'' is the [[Image (mathematics)|image]] of ''f''. Either the image or the codomain also sometimes is called the [[range (mathematics)|range]] of ''f''.]] |
[[Hình:Codomain2.SVG|right|thumb|280px|Illustration showing ''f'', a function from pink domain ''X'' to blue and yellow codomain ''Y''. The smaller yellow oval inside ''Y'' is the [[Image (mathematics)|image]] of ''f''. Either the image or the codomain also sometimes is called the [[range (mathematics)|range]] of ''f''.]] |
||
Trong [[toán học]], '''tập xác định''' (còn gọi là '''miền xác định''') của một [[hàm số]] là [[tập hợp]] các giá trị của [[biến số]] làm cho hàm số đó |
Trong [[toán học]], '''tập xác định''' (còn gọi là '''miền xác định''') của một [[hàm số]] là [[tập hợp]] các giá trị của [[biến số]] làm cho hàm số đó có nghĩa. Như vậy hàm số sẽ cho một giá trị kết quả cho mọi biến số nằm trong miền xác định này.<ref>{{chú thích sách |last=Paley |first=Hiram |authorlink=Hiram Paley |first2=Paul M. |last2=Weichsel |title=A First Course in Abstract Algebra |location=New York |publisher=Holt, Rinehart and Winston |year=1966 |page=16 |isbn= }}</ref> |
||
== Xem thêm == |
== Xem thêm == |
Phiên bản lúc 16:55, ngày 26 tháng 12 năm 2017
Trong toán học, tập xác định (còn gọi là miền xác định) của một hàm số là tập hợp các giá trị của biến số làm cho hàm số đó có nghĩa. Như vậy hàm số sẽ cho một giá trị kết quả cho mọi biến số nằm trong miền xác định này.[1]
Xem thêm
Tham khảo
- ^ Paley, Hiram; Weichsel, Paul M. (1966). A First Course in Abstract Algebra. New York: Holt, Rinehart and Winston. tr. 16.