Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lorenzo Pellegrini”
Không có tóm lược sửa đổi |
n clean up using AWB |
||
Dòng 5: | Dòng 5: | ||
| fullname = Lorenzo Pellegrini |
| fullname = Lorenzo Pellegrini |
||
| birth_date = {{birth date and age|1996|6|19|df=y}} |
| birth_date = {{birth date and age|1996|6|19|df=y}} |
||
| birth_place = [[ |
| birth_place = [[Roma]], [[Ý]] |
||
| height = {{height|m=1,87}} |
| height = {{height|m=1,87}} |
||
| position = Tiền vệ |
| position = Tiền vệ |
||
Dòng 24: | Dòng 24: | ||
| caps3 = 0 |
| caps3 = 0 |
||
| goals3 = 0 |
| goals3 = 0 |
||
| nationalteam1 = [[Đội tuyển bóng đá U-19 quốc gia Ý| |
| nationalteam1 = [[Đội tuyển bóng đá U-19 quốc gia Ý|U-19 Ý]] |
||
| nationalyears1 = 2014–2015 |
| nationalyears1 = 2014–2015 |
||
| nationalcaps1 = 15 |
| nationalcaps1 = 15 |
||
| nationalgoals1 = 1 |
| nationalgoals1 = 1 |
||
| nationalteam2 = [[Đội tuyển bóng đá U-20 quốc gia Ý| |
| nationalteam2 = [[Đội tuyển bóng đá U-20 quốc gia Ý|U-20 Ý]] |
||
| nationalyears2 = 2015 |
| nationalyears2 = 2015 |
||
| nationalcaps2 = 2 |
| nationalcaps2 = 2 |
||
| nationalgoals2 = 0 |
| nationalgoals2 = 0 |
||
| nationalteam3 = [[Đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Ý| |
| nationalteam3 = [[Đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Ý|U-21 Ý]] |
||
| nationalyears3 = 2016– |
| nationalyears3 = 2016– |
||
| nationalcaps3 = 7 |
| nationalcaps3 = 7 |
||
Dòng 119: | Dòng 119: | ||
{{tham khảo|30em}} |
{{tham khảo|30em}} |
||
{{DEFAULTSORT:Pellegrini, Lorenzo}} |
|||
[[Thể loại:Sinh 1996]] |
[[Thể loại:Sinh 1996]] |
||
[[Thể loại:Nhân vật còn sống]] |
[[Thể loại:Nhân vật còn sống]] |
||
Dòng 126: | Dòng 127: | ||
[[Thể loại:Tiền vệ bóng đá]] |
[[Thể loại:Tiền vệ bóng đá]] |
||
[[Thể loại:Cầu thủ Serie A]] |
[[Thể loại:Cầu thủ Serie A]] |
||
[[Thể loại:Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Ý]] |
Phiên bản lúc 10:53, ngày 17 tháng 3 năm 2018
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Lorenzo Pellegrini | ||
Ngày sinh | 19 tháng 6, 1996 | ||
Nơi sinh | Roma, Ý | ||
Chiều cao | 1,87 m (6 ft 1+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Roma | ||
Số áo | 7 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2005–2015 | Roma | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2014–2015 | Roma | 1 | (0) |
2015–2017 | Sassuolo | 46 | (9) |
2017– | Roma | 0 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2014–2015 | U-19 Ý | 15 | (1) |
2015 | U-20 Ý | 2 | (0) |
2016– | U-21 Ý | 7 | (3) |
2017– | Ý | 1 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 23.4.2017 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 11.6.2017 |
Lorenzo Pellegrini (sinh ngày 19 tháng 6 năm 1996) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Ý chơi ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ ở Serie A, Roma cũng như đội tuyển Ý.
Sự nghiệp CLB
Roma
Sinh ra ở Roma, Pellegrini, người đã bị chứng loạn nhịp tim khi còn nhỏ, đã tham gia học viện đào tạo trẻ ở địa phương Roma vào năm lên chín tuổi. Anh đã được huấn luyện viên Rudi García cho ra mắt vào ngày 22 tháng 3 năm 2015 khi vào sân thay thế cho Salih Uçan trong chiến thắng 1-0 trước Cesena tại Serie A.
Sassuolo
Vào ngày 30 tháng 6 năm 2015, Pellegrini đã ký hợp đồng với đội bóng Serie A khác là Sassuolo với giá 1,25 triệu Euro. Về hợp đồng chuyển nhượng, Roma giữ lại một khoản mua lại để CLB có cơ hội mua lại Pellegrini với mức phí là dao động 8-10 triệu Euro. Anh đã có trận ra mắt cho câu lạc bộ vào ngày 8 tháng 11 năm 2015, bắt đầu từ chiến thắng 1-0 trước Carpi, và anh đã ghi bàn đầu tiên trong chiến thắng 3-0 trước Sampdoria. Cuối cùng anh đã có 20 lần xuất hiện trong mùa giải, bao gồm 1 trận đấu trong khuôn khổ Coppa Italia và ghi được 3 bàn.
Trong mùa 2016-17, Pellegrini trở thành cầu thủ trẻ nhất đóng góp 10 bàn tại giải Serie A, ghi được 6 bàn thắng và 4 lần kiến tạo vào ngày 10 tháng 4 năm 2017.
Sự nghiệp quốc tế
Pellegrini đã thi đấu cho đội trẻ tuyển Ý trong nhiều năm. Anh xuất hiện lần đầu khi U19 Ý gặp U19 Đức vào tháng 5 năm 2014. Anh sau đó đã có một khoảng thời gian ngắn với U20 Ý vào năm 2015 trước khi lên đội U21 trong trận gặp Pháp vào ngày 2 tháng 6 năm 2015.
Pellegrini đã xuất hiện lần đầu tiên trong đội hình của đội tuyển quốc gia Ý trong chiến thắng 8-0 trước San Marino tại một trận giao hữu không chính thức vào ngày 31 tháng 5 năm 2017, khi anh thay sân thay thế Daniele Baselli.
Thống kê sự nghiệp
Câu lạc bộ
- Tính đến 23 tháng 4 năm 2017
Câu lạc bộ | Mùa giải | Serie A | Coppa Italia1 | Châu Âu2 | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Roma | 2014–15 | Serie A | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 |
Tổng cộng | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | ||
Sassuolo | 2015–16 | Serie A | 19 | 3 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 20 | 3 |
2016–17 | 27 | 6 | 1 | 1 | 5 | 1 | 0 | 0 | 33 | 8 | ||
Tổng cộng | 46 | 9 | 2 | 1 | 5 | 1 | 0 | 0 | 53 | 11 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 47 | 9 | 2 | 1 | 5 | 1 | 0 | 0 | 54 | 11 |
1 Bao gồm các trận đấu của Coppa Italia.
2 Bao gồm các trận đấu của UEFA Europa League.
Liên kết ngoài
- Footballdatabase.eu
- Lorenzo Pellegrini tại Soccerway