Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thập niên”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Ngomanh123 (thảo luận | đóng góp)
n Đã lùi lại sửa đổi của 45.126.99.99 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của Kẹo Dừa
Thẻ: Lùi tất cả
Dòng 9: Dòng 9:
* [[Đồng hồ cát]]
* [[Đồng hồ cát]]
* [[Đồng hồ Mặt Trời]]
* [[Đồng hồ Mặt Trời]]
* [[Nến]] (dùng nến cũng là phương pháp đo thời gian)m
* [[Nến]] (dùng nến cũng là phương pháp đo thời gian)


==Tham khảo==
==Tham khảo==

Phiên bản lúc 22:54, ngày 7 tháng 6 năm 2018

Thập niên là khoảng thời gian 10 năm, ví dụ khi nói đến thập niên 10 của thế kỷ XX là hàm ý khoảng thời gian từ năm 1910 đến năm 1919.

Ngữ nghĩa

Trong âm Hán – Việt thì niên có nghĩa là năm (dùng để chỉ thời gian). Trong tiếng Việt ngày nay, nhiều người thích dùng từ thập kỷ với ý là 10 năm, mặc dù các tự/từ điển như Khang Hi, Từ Hải, Học Sinh Cổ Hán Ngữ Từ điển, Cổ Hán Ngữ Thường Dụng Tự Tự Điển đều giải thích Kỷ 紀 là đơn vị thời gian bằng 12 năm.

Xem thêm

Tham khảo