Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đặng Ngọc Nghĩa”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 18: Dòng 18:
Năm 1993 được cử về làm Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Quân sự huyện Hương Trà , tỉnh Thừa Thiên Huế.
Năm 1993 được cử về làm Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Quân sự huyện Hương Trà , tỉnh Thừa Thiên Huế.


Tháng 12/1999, Ông được phong quân hàm Thượng tá và được điều chuyển giữ chức vụ Phó Tham mưu trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Thừa Thiên Huế và Phó Chỉ huy trưởng, Tham mưu trưởng, quân hàm Đại tá (năm 2004).
Tháng 12/1999, Ông được điều chuyển giữ chức vụ Phó Tham mưu trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Thừa Thiên Huế và Phó Chỉ huy trưởng, Tham mưu trưởng.


Tháng 3-2005, bổ nhiệm giữ chức Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Thừa Thiên Huế.
Tháng 3-2005, bổ nhiệm giữ chức Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Thừa Thiên Huế.
Dòng 26: Dòng 26:
Năm 2014, bổ nhiệm giữ chức Ủy viên thường trực [[Ủy ban Quốc phòng và An ninh Quốc hội (Việt Nam)|Ủy ban Quốc phòng và An ninh]].
Năm 2014, bổ nhiệm giữ chức Ủy viên thường trực [[Ủy ban Quốc phòng và An ninh Quốc hội (Việt Nam)|Ủy ban Quốc phòng và An ninh]].


<table style="border:1px solid #8888aa; background-color:#f7f8ff; padding:5px; font-size:95%; margin: 0px 12px 12px 0px;"><tbody><tr bgcolor="#CCCCCC"><th>Năm thụ phong</th><th>1982</th><th>1984</th><th>1987</th><th>1991</th><th>1995</th><th>1999</th><th>2004</th><th>2013</th></tr><tr align="center" id="stub"><td href="Thể loại:Sơ khai nhân vật quân sự Việt Nam">'''Quân hàm'''</td><td href="Thể loại:Nhân vật còn sống">[[Tập_tin:Vietnam_People's_Army_Lieutenant.jpg|liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp_tin:Vietnam_People's_Army_Lieutenant.jpg|72x72px]]</td><td href="Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIV">[[Tập_tin:Vietnam_People's_Army_Senior_Lieutenant.jpg|liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp_tin:Vietnam_People's_Army_Senior_Lieutenant.jpg|72x72px]]</td><td href="Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIV chuyên trách trung ương">[[Tập_tin:Vietnam_People's_Army_Captain.jpg|liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp_tin:Vietnam_People's_Army_Captain.jpg|72x72px]]</td><td>[[Tập_tin:Vietnam_People's_Army_Major.jpg|liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp_tin:Vietnam_People's_Army_Major.jpg|72x72px]]</td><td>[[Tập_tin:Vietnam_People's_Army_Lieutenant_Colonel.jpg|liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp_tin:Vietnam_People's_Army_Lieutenant_Colonel.jpg|72x72px]]</td><td>[[Tập_tin:Vietnam_People's_Army_Colonel.jpg|liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp_tin:Vietnam_People's_Army_Colonel.jpg|72x72px]]</td><td>[[Tập_tin:Vietnam_People's_Army_Senior_Colonel.jpg|liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp_tin:Vietnam_People's_Army_Senior_Colonel.jpg|72x72px]]</td><td>[[Tập_tin:Vietnam_People's_Army_Major_General.jpg|liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp_tin:Vietnam_People's_Army_Major_General.jpg|72x72px]]</td></tr><tr align="center"><td>'''Cấp bậc'''</td><td>[[Trung úy]]</td><td>[[Thượng úy]]</td><td>[[Đại úy]]</td><td>[[Thiếu tá]]</td><td>[[Trung tá]]</td><td>[[Thượng tá]]</td><td>[[Đại tá]]</td><td>[[Thiếu tướng]]</td></tr></tbody></table>
<table style="border:1px solid #8888aa; background-color:#f7f8ff; padding:5px; font-size:95%; margin: 0px 12px 12px 0px;"><tr bgcolor="#CCCCCC"><th>Năm thụ phong</th><th>1983</th><th>1985</th><th>1988</th><th>1991</th><th>1995</th><th>1999</th><th>2004</th><th>2013</th></tr><tr align="center" id="stub"><td href="Thể loại:Sơ khai nhân vật quân sự Việt Nam">'''Quân hàm'''</td><td href="Thể loại:Nhân vật còn sống">[[Tập_tin:Vietnam_People's_Army_Lieutenant.jpg|liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp_tin:Vietnam_People's_Army_Lieutenant.jpg|72x72px]]</td><td href="Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIV">[[Tập_tin:Vietnam_People's_Army_Senior_Lieutenant.jpg|liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp_tin:Vietnam_People's_Army_Senior_Lieutenant.jpg|72x72px]]</td><td href="Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIV chuyên trách trung ương">[[Tập_tin:Vietnam_People's_Army_Captain.jpg|liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp_tin:Vietnam_People's_Army_Captain.jpg|72x72px]]</td><td>[[Tập_tin:Vietnam_People's_Army_Major.jpg|liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp_tin:Vietnam_People's_Army_Major.jpg|72x72px]]</td><td>[[Tập_tin:Vietnam_People's_Army_Lieutenant_Colonel.jpg|liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp_tin:Vietnam_People's_Army_Lieutenant_Colonel.jpg|72x72px]]</td><td>[[Tập_tin:Vietnam_People's_Army_Colonel.jpg|liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp_tin:Vietnam_People's_Army_Colonel.jpg|72x72px]]</td><td>[[Tập_tin:Vietnam_People's_Army_Senior_Colonel.jpg|liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp_tin:Vietnam_People's_Army_Senior_Colonel.jpg|72x72px]]</td><td>[[Tập_tin:Vietnam_People's_Army_Major_General.jpg|liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp_tin:Vietnam_People's_Army_Major_General.jpg|72x72px]]</td></tr><tr align="center"><td>'''Cấp bậc'''</td><td>[[Trung úy]]</td><td>[[Thượng úy]]</td><td>[[Đại úy]]</td><td>[[Thiếu tá]]</td><td>[[Trung tá]]</td><td>[[Thượng tá]]</td><td>[[Đại tá]]</td><td>[[Thiếu tướng]]</td></tr></table>
== Tham khảo ==
== Tham khảo ==
{{Tham khảo}}
{{Tham khảo}}

Phiên bản lúc 17:11, ngày 24 tháng 6 năm 2018

Đặng Ngọc Nghĩa (sinh năm 1959) là một sĩ quan cấp cao trong Quân đội Nhân dân Việt Nam, hàm Thiếu tướng, đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIII, thuộc đoàn đại biểu Thừa Thiên - Huế,[1] nguyên Phó Tham mưu trưởng Quân khu 4, hiện là Phó Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh.[2][3][4]

Thân thế và sự nghiệp

Ông sinh ngày 11 tháng 7 năm 1959, quê tại Hương Văn, Hương Trà, Thừa Thiên Huế

Tháng 8/1978,Ông gia nhập quân đội thuộc Trung đoàn 191, Sư đoàn 313, Quân khu 2 chiến đấu bảo vệ tuyến biên giới phía Bắc.

Từ 1980-1984, Ông là học viên, sau đó được tham gia giảng dạy tại trường Sỹ quan Lục quân 1.

Từ tháng 10/1984-8/1985, tham gia chiến đấu tại biên giới phía Bắc thuộc Tiểu đoàn 5, Trung đoàn 121, Sư đoàn 345, Quân khu 2.

Từ tháng 9/1985-8/1986, Ông tiếp tục tham gia học Khóa giáo viên Quân sự trường Sĩ quan Lục quân 1.

Từ tháng 9/1986-8/1990, Ông là trợ lý tác chiến Sư đoàn 968, Quân khu 4, chiến đấu tại chiến trường Lào.

Tháng 9/1990, Ông là trợ lý tác chiến Phòng Tham mưu bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Thừa Thiên Huế.

Năm 1993 được cử về làm Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Quân sự huyện Hương Trà , tỉnh Thừa Thiên Huế.

Tháng 12/1999, Ông được điều chuyển giữ chức vụ Phó Tham mưu trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Thừa Thiên Huế và Phó Chỉ huy trưởng, Tham mưu trưởng.

Tháng 3-2005, bổ nhiệm giữ chức Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Thừa Thiên Huế.

Tháng 3-2012, bổ nhiệm giữ chức Phó Tham mưu trưởng Quân khu 4

Năm 2014, bổ nhiệm giữ chức Ủy viên thường trực Ủy ban Quốc phòng và An ninh.

Năm thụ phong19831985198819911995199920042013
Quân hàmTập tin:Vietnam People's Army Lieutenant.jpgTập tin:Vietnam People's Army Senior Lieutenant.jpgTập tin:Vietnam People's Army Captain.jpgTập tin:Vietnam People's Army Major.jpgTập tin:Vietnam People's Army Lieutenant Colonel.jpgTập tin:Vietnam People's Army Colonel.jpgTập tin:Vietnam People's Army Senior Colonel.jpgTập tin:Vietnam People's Army Major General.jpg
Cấp bậcTrung úyThượng úyĐại úyThiếu táTrung táThượng táĐại táThiếu tướng

Tham khảo

  1. ^ “Danh sách Đại biểu Quốc hội khóa XIII”. Quốc hội Việt Nam. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2012.
  2. ^ “Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh tiếp xúc cử tri tại Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh”.
  3. ^ “CHĂM LO TẾT NGƯỜI NGHáO VÀ GIA ĐÌNH CHÍNH SÁCH”.
  4. ^ “Tập huấn nghiệp vụ dân quân tự vệ”.