Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nguyễn Kim Khoa”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 4: Dòng 4:
Ông sinh ngày 7 tháng 3 năm 1955 tại Xã Sơn Dương, huyện Lâm Thao, Phú Thọ
Ông sinh ngày 7 tháng 3 năm 1955 tại Xã Sơn Dương, huyện Lâm Thao, Phú Thọ


Tháng 4-1974, ông nhập ngũ tham gia kháng chiến chống Mỹ.
Trước năm 2011, Phó Tư lệnh [[Quân khu 2, Quân đội Nhân dân Việt Nam|Quân khu 2]]


Tháng 5-1975, học viên trường sĩ quân lục quân 1.
Năm 2011, giữ chức Phó Chủ nhiệm [[Ủy ban Quốc phòng và An ninh Quốc hội (Việt Nam)|Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội]]


Tháng 2-1979, tham gia chiến tranh biên giới phía Bắc mặt trận Vị Xuyên, Hà Giang.
Năm 2013, giữ chức Chủ nhiệm [[Ủy ban Quốc phòng và An ninh Quốc hội (Việt Nam)|Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội]]<ref>{{Chú thích web|url = http://dbqh.na.gov.vn/daibieu/33/646/Nguyen-Kim-Khoa.aspx|title = Nguyễn Kim Khoa}}</ref>


Năm 1985, ông được bổ nhiệm Trung Đoàn Trưởng.
Trung tướng (2013)

Năm 1989, ông được bổ nhiệm Phó Tham Mưu Trưởng Sư đoàn 324, Quân Khu 2.

Từ 1989-2004 lần lượt giữ chức Tham Mưu Phó, Sư Đoàn phó-TMT, Sư đoàn trưởng Sư đoàn 324, Quân Khu 2.

Năm 2004, ông được bổ nhiệm giữ chức Phó Tư lệnh [[Quân khu 2, Quân đội Nhân dân Việt Nam|Quân khu 2]]

Năm 2007, giữ chức Phó Chủ nhiệm [[Ủy ban Quốc phòng và An ninh Quốc hội (Việt Nam)|Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội]]

Năm 2011, giữ chức Chủ nhiệm [[Ủy ban Quốc phòng và An ninh Quốc hội (Việt Nam)|Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội]]<ref>{{Chú thích web|url = http://dbqh.na.gov.vn/daibieu/33/646/Nguyen-Kim-Khoa.aspx|title = Nguyễn Kim Khoa}}</ref>

Tháng 10-2016. ông nghỉ hưu.

{| style="border:1px solid #8888aa; background-color:#f7f8ff; padding:5px; font-size:95%; margin: 0px 12px 12px 0px;" href="Thể loại:Người Phú Thọ"
! href="Thể loại:Trung tướng Quân đội nhân dân Việt Nam" |Năm thụ phong
! href="Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIII Phú Thọ" |1979
!1982
!1985
!1989
!1993
!1997
!2001
!2005
!2013
|- align="center"
|'''Quân hàm'''
|[[Tập_tin:Vietnam_People's_Army_Lieutenant.jpg|liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp_tin:Vietnam_People's_Army_Lieutenant.jpg|72x72px]]
|[[Tập_tin:Vietnam_People's_Army_Senior_Lieutenant.jpg|liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp_tin:Vietnam_People's_Army_Senior_Lieutenant.jpg|72x72px]]
|[[Tập_tin:Vietnam_People's_Army_Captain.jpg|liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp_tin:Vietnam_People's_Army_Captain.jpg|72x72px]]
|[[Tập_tin:Vietnam_People's_Army_Major.jpg|liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp_tin:Vietnam_People's_Army_Major.jpg|72x72px]]
|[[Tập_tin:Vietnam_People's_Army_Lieutenant_Colonel.jpg|liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp_tin:Vietnam_People's_Army_Lieutenant_Colonel.jpg|72x72px]]
|[[Tập_tin:Vietnam_People's_Army_Colonel.jpg|liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp_tin:Vietnam_People's_Army_Colonel.jpg|72x72px]]
|[[Tập_tin:Vietnam_People's_Army_Senior_Colonel.jpg|liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp_tin:Vietnam_People's_Army_Senior_Colonel.jpg|72x72px]]
|[[Tập_tin:Vietnam_People's_Army_Major_General.jpg|liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp_tin:Vietnam_People's_Army_Major_General.jpg|72x72px]]
|[[Tập_tin:Vietnam_People's_Army_Lieutenant_General.jpg|liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp_tin:Vietnam_People's_Army_Lieutenant_General.jpg|72x72px]]
|- align="center"
|'''Cấp bậc'''
|[[Trung úy]]
|[[Thượng úy]]
|[[Đại úy]]
|[[Thiếu tá]]
|[[Trung tá]]
|[[Thượng tá]]
|[[Đại tá]]
|[[Thiếu tướng]]
|[[Trung tướng]]
|}Trung tướng (2013)
==Chú thích==
==Chú thích==
{{Tham khảo|2}}
{{Tham khảo|2}}

Phiên bản lúc 18:28, ngày 24 tháng 6 năm 2018

Nguyễn Kim Khoa (sinh 1955) là một Trung tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam, là một đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa 13, thuộc đoàn đại biểu Phú Thọ[1], Chủ nhiệm Ủy ban An ninh Quốc phòng của Quốc hội khóa 13.

Thân thế sự nghiệp

Ông sinh ngày 7 tháng 3 năm 1955 tại Xã Sơn Dương, huyện Lâm Thao, Phú Thọ

Tháng 4-1974, ông nhập ngũ tham gia kháng chiến chống Mỹ.

Tháng 5-1975, học viên trường sĩ quân lục quân 1.

Tháng 2-1979, tham gia chiến tranh biên giới phía Bắc mặt trận Vị Xuyên, Hà Giang.

Năm 1985, ông được bổ nhiệm Trung Đoàn Trưởng.

Năm 1989, ông được bổ nhiệm Phó Tham Mưu Trưởng Sư đoàn 324, Quân Khu 2.

Từ 1989-2004 lần lượt giữ chức Tham Mưu Phó, Sư Đoàn phó-TMT, Sư đoàn trưởng Sư đoàn 324, Quân Khu 2.

Năm 2004, ông được bổ nhiệm giữ chức Phó Tư lệnh Quân khu 2

Năm 2007, giữ chức Phó Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội

Năm 2011, giữ chức Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội[2]

Tháng 10-2016. ông nghỉ hưu.

Năm thụ phong 1979 1982 1985 1989 1993 1997 2001 2005 2013
Quân hàm Tập tin:Vietnam People's Army Lieutenant.jpg Tập tin:Vietnam People's Army Senior Lieutenant.jpg Tập tin:Vietnam People's Army Captain.jpg Tập tin:Vietnam People's Army Major.jpg Tập tin:Vietnam People's Army Lieutenant Colonel.jpg Tập tin:Vietnam People's Army Colonel.jpg Tập tin:Vietnam People's Army Senior Colonel.jpg Tập tin:Vietnam People's Army Major General.jpg Tập tin:Vietnam People's Army Lieutenant General.jpg
Cấp bậc Trung úy Thượng úy Đại úy Thiếu tá Trung tá Thượng tá Đại tá Thiếu tướng Trung tướng

Trung tướng (2013)

Chú thích

  1. ^ “Danh sách Đại biểu Quốc hội khóa XIII”. Quốc hội Việt Nam. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2012.
  2. ^ “Nguyễn Kim Khoa”.

Tham khảo