Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ralph Lauren”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017
Dòng 2: Dòng 2:
| tên = Ralph Lauren
| tên = Ralph Lauren
| hình = Ralph Lauren 2013.jpg
| hình = Ralph Lauren 2013.jpg
| ghi chú hình = Ralph Lauren
| ghi chú hình =
| tên khai sinh = Ralph Lifshitz
| tên khai sinh = Ralph Lifshitz
| ngày sinh = {{Birth date and age|1939|10|14|mf=yes}}
| ngày sinh = {{Birth date and age|1939|10|14|mf=yes}}
| nơi sinh = [[The Bronx]], New York, U.S.
| nơi sinh = [[The Bronx]], New York, Mỹ
| quốc gia = American
| quốc gia = Mỹ
| học vị = [[Baruch College]]
| học vị = [[Baruch College]]
| tài sản = {{increase}} US$5.8 billion (July 2017)<ref>{{cite web|url=https://www.forbes.com/profile/ralph-lauren/|title=Ralph Lauren|publisher=}}</ref>
| tài sản = {{increase}} US$5,8 tỉ (Tháng 7 năm 2017)<ref>{{cite web|url=https://www.forbes.com/profile/ralph-lauren/|title=Ralph Lauren|publisher=}}</ref>
| hội đồng = [[Ralph Lauren Corporation]]<br />[[Club Monaco]]
| hội đồng = [[Ralph Lauren Corporation]]<br />[[Club Monaco]]
| người hôn phối = {{Marriage|[[Ricky Lauren]]|1964}}
| người hôn phối = {{Marriage|[[Ricky Lauren]]|1964}}
| con cái = 3, including [[Dylan Lauren|Dylan]] and [[David Lauren]]
| con cái = 3, bao gồm [[Dylan Lauren|Dylan]] [[David Lauren]]
}}
}}



Phiên bản lúc 01:35, ngày 21 tháng 8 năm 2018

Ralph Lauren
SinhRalph Lifshitz
14 tháng 10, 1939 (84 tuổi)
The Bronx, New York, Mỹ
Học vịBaruch College
Tài sảnTăng US$5,8 tỉ (Tháng 7 năm 2017)[1]
Thành viên của hội đồngRalph Lauren Corporation
Club Monaco
Phối ngẫu
Ricky Lauren (cưới 1964)
Con cái3, bao gồm DylanDavid Lauren

Ralph Lauren (họ gốc: Lifshitz; sinh ngày 14 tháng 10 năm 1939) là nhà thiết kế thời trang, doanh nhân người Mỹ. Ông được biết đến với Ralph Lauren Corporation, một tập đoàn thời trang trị giá hàng tỉ đô-la Mỹ.[2] Tính đến tháng 10 năm 2017, Forbes ước tính tổng tài sản của Lauren là khoảng 5,8 tỉ USD, giúp ông trở thành người giàu thứ 91 tại Mỹ.[3]

Thời thơ ấu

Sự nghiệp

Đời tư

Tham khảo

  1. ^ “Ralph Lauren”.
  2. ^ Milligan, Lauren. “Ralph Lauren Steps Down As CEO”.
  3. ^ “Ralph Lauren”. Forbes. tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2016.

Liên kết ngoài