Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thái tử Ả Rập Xê Út”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thay tập tin Coat_of_arms_of_Saudi_Arabia.svg bằng tập tin Emblem_of_Saudi_Arabia.svg (được thay thế bởi CommonsDelinker vì lí do: File renamed: Criterion 4 (harmonizing names of file set)) |
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi qua ứng dụng di động Sửa đổi từ ứng dụng Android |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Infobox political post|post=Thái tử|body=Vương quốc Ả Rập Xê Út|insignia=Emblem of Saudi Arabia.svg|insigniasize=120px|insigniacaption=Quốc huy Ả Rập Xê Út|nativename=|image= |
{{Infobox political post|post=Thái tử|body=Vương quốc Ả Rập Xê Út|insignia=Emblem of Saudi Arabia.svg|insigniasize=120px|insigniacaption=Quốc huy Ả Rập Xê Út|nativename=|image= Mohammad bin Salman Al Saud.jpg |imagesize=150px|incumbent=[[Muhammad bin Nayef]]|incumbentsince=21/6/2017|style=Hoàng Thái tử<br>Điện hạ|residence=[[Hoàng cung Riyadh|Hoàng cung]], [[Riyadh]]<ref>[http://www.hottnez.com/kings-of-the-world-rich-living-monarchs-and-their-royal-residences/ Kings of the World – Rich Living Monarchs and their Royal Residences]</ref>|appointer=[[Vua Ả Rập Xê Út]] sau sự chấp thuận của [[Hội đồng Trung thành]]|formation=|succession=|inaugural=[[Saud của Ả Rập Xê Út|Saud]]<br/>11/5/1933|deputy=|salary=|website=}} |
||
{{Chính trị Ả Rập Xê Út}} |
{{Chính trị Ả Rập Xê Út}} |
||
'''Thái tử Ả Rập Xê Út''' ({{lang-ar|ولاية العهد السعودية}}) là vị trí quan trọng thứ hai trong [[Vương quốc Ả Rập Xê Út]], vị trí nối ngôi thứ 2, và là người được chỉ định kế nhiệm ngai vàng. |
'''Thái tử Ả Rập Xê Út''' ({{lang-ar|ولاية العهد السعودية}}) là vị trí quan trọng thứ hai trong [[Vương quốc Ả Rập Xê Út]], vị trí nối ngôi thứ 2, và là người được chỉ định kế nhiệm ngai vàng. |
||
Hiện nay, Thái tử chấp chánh sau khi nhà vua bổ nhiệm với sự chấp thuận của [[Hội đồng Trung Thành]]. Hệ thống này đã được giới thiệu trong quốc gia dưới triều đại Abdullah. Trong trường hợp nhà vua vắng mặt, một lệnh được ban hành để thái tử có thể quản lý các công việc của nhà nước cho đến khi nhà vua trở lại. Trình tự thay đổi tước vị hoàng tử tạm thời từ Thái tử, Phó Thủ tướng tới [[Phó Giám hộ Hai Thánh địa Hồi giáo]] cho đến khi nhà vua trở lại. |
Hiện nay, Thái tử chấp chánh sau khi nhà vua bổ nhiệm với sự chấp thuận của [[Hội đồng Trung Thành]]. Hệ thống này đã được giới thiệu trong quốc gia dưới triều đại Abdullah. Trong trường hợp nhà vua vắng mặt, một lệnh được ban hành để thái tử có thể quản lý các công việc của nhà nước cho đến khi nhà vua trở lại. Trình tự thay đổi tước vị hoàng tử tạm thời từ Thái tử, Phó Thủ tướng tới [[Phó Giám hộ Hai Thánh địa Hồi giáo]] cho đến khi nhà vua trở lại. |
||
==Danh sách Thái tử (1933-nay)== |
==Danh sách Thái tử (1933-nay)== |
||
{{Succession table monarch |
{{Succession table monarch |
Phiên bản lúc 06:29, ngày 19 tháng 10 năm 2018
Thái tử Vương quốc Ả Rập Xê Út | |
---|---|
Quốc huy Ả Rập Xê Út | |
Chức vụ | Hoàng Thái tử Điện hạ |
Dinh thự | Hoàng cung, Riyadh[1] |
Bổ nhiệm bởi | Vua Ả Rập Xê Út sau sự chấp thuận của Hội đồng Trung thành |
Người đầu tiên nhậm chức | Saud 11/5/1933 |
Bài này nằm trong loạt bài về: Chính trị và chính phủ Ả Rập Xê Út |
Luật cơ bản |
Đối ngoại |
Thái tử Ả Rập Xê Út (tiếng Ả Rập: ولاية العهد السعودية) là vị trí quan trọng thứ hai trong Vương quốc Ả Rập Xê Út, vị trí nối ngôi thứ 2, và là người được chỉ định kế nhiệm ngai vàng.
Hiện nay, Thái tử chấp chánh sau khi nhà vua bổ nhiệm với sự chấp thuận của Hội đồng Trung Thành. Hệ thống này đã được giới thiệu trong quốc gia dưới triều đại Abdullah. Trong trường hợp nhà vua vắng mặt, một lệnh được ban hành để thái tử có thể quản lý các công việc của nhà nước cho đến khi nhà vua trở lại. Trình tự thay đổi tước vị hoàng tử tạm thời từ Thái tử, Phó Thủ tướng tới Phó Giám hộ Hai Thánh địa Hồi giáo cho đến khi nhà vua trở lại.
Danh sách Thái tử (1933-nay)
Tên | Tuổi thọ | Bắt đầu trị vì | Kết thúc trị vì | Ghi chú | Dòng dõi | Hình |
---|---|---|---|---|---|---|
Saud
| 1 tháng 12 năm 1902 – 23 tháng 2 năm 1969 (67 tuổi) | 11/5/1933 | 9/11/1953 (trở thành vua) | Con của Ibn Saud và Wadhah bint Muhammad bin 'Aqab | Saud | |
Faisal
| 14 tháng 4 năm 1906 – 25 tháng 3 năm 1975 (68 tuổi) | 9/11/1953 | 2/11/1964 (trở thành vua) | Con của Ibn Saud và Tarfa bint Abduallah bin Abdulateef al Sheekh | Saud | |
Muhammad
| 4 tháng 3 năm 1910 – 25 tháng 11 năm 1988 (78 tuổi) | 2/11/1964 | 29/3/1965 (từ chức) | Con cuae Ibn Saud và Al Jawhara bint Musaed bin Jiluwi | Saud | |
Khalid
| 13 tháng 2 năm 1913 – 13 tháng 6 năm 1982 (69 tuổi) | 29/3/1965 | 25/3/1975 (trở thành vua) | Con của Ibn Saud and Al Jawhara bint Musaed bin Jiluwi | Saud | |
Fahd
| 16 tháng 3 năm 1921 – 1 tháng 8 năm 2005 (84 tuổi) | 25/3/1975 | 13/6/1982 (trở thành vua) | Con của Ibn Saud và Hassa bint Ahmed Al Sudairi | Saud | |
Abdullah
| 1 tháng 8 năm 1924 – 22 tháng 1 năm 2015 (90 tuổi) | 13/6/1982 | 1/8/2005 (trở thành vua) | Con của Ibn Saud và Fahda bint Asi Al Shuraim | Saud | |
Sultan
| 1 tháng 8 năm 1931 – 22 tháng 10 năm 2011 (80 tuổi) | 1/8/2005 | 22/10/2011 (mất khi tại nhiệm) | Con của Ibn Saud và Hassa bint Ahmed Al Sudairi | Saud | |
Nayef
| 1934 – 16/6/2012 (77–78 tuổi) | 29/10/2011 | 16/6/2012 (mất khi tại nhiệm) | Con của Ibn Saud và Hassa bint Ahmed Al Sudairi | Saud | |
Salman
| 31 tháng 12, 1935 | 16/6/2012 | 23/1/2015 (trở thành vua) | Con của Ibn Saud và Hassa bint Ahmed Al Sudairi | Saud | |
Muqrin
| 15 tháng 9, 1945 | 23/1/2015 | 29/4/2015 (từ chức) | Con của Ibn Saud và Baraka Al Yamaniyah | Saud | Muqrin bin Abdulaziz |
Muhammad bin Nayef
| 30 tháng 8, 1959 | 29/4/2015 | Tại nhiệm | Con của Nayef bin Abdulaziz và Al Jawhara bint Abdulaziz bin Musaed bin Jiluwi Al Saud Cháu nội của Ibn Saud và Hassa bint Ahmed Al Sudairi | Saud |
Phó Thủ tướng thứ 2 (1965-2011)
Tên | Tuổi thọ | Bắt đầu trị vì | Kết thúc trị vì | Ghi chú | Dòng dõi | Hình |
---|---|---|---|---|---|---|
Fahd
| 16 tháng 3 năm 1921 – 1 tháng 8 năm 2005 (84 tuổi) | 1969 | 1975 (trở thành Thái tử) | Con của Ibn Saud và Hassa bint Ahmed Al Sudairi | Saud | |
Abdullah
| 1 tháng 8 năm 1924 – 22 tháng 1 năm 2015 (90 tuổi) | 1975 | 1982 (trở thành Thái tử) | Con của Ibn Saud và Fahda bint Asi Al Shuraim | Saud | |
Sultan
| 1 tháng 8 năm 1931 – 22 tháng 10 năm 2011 (80 tuổi) | 1982 | 2005 (trở thành Thái tử) | Son of Ibn Saud and Hassa bint Ahmed Al Sudairi | Saud | |
Nayef
| 1934 – 16/6/2012 (77–78 tuổi) | 2009 | 2011 (trở thành Thái tử) | Con của Ibn Saud và Hassa bint Ahmed Al Sudairi | Saud |
Phó Thái tử (2014-nay)
Tên | Tuổi thọ | Bắt đầu trị vì | Kết thúc trị vì | Ghi chú | Dòng dõi | Hình |
---|---|---|---|---|---|---|
Muqrin
| 15 tháng 9, 1945 | 27/3/2014 | 23/1/2015 (trở thành Thái tử) | Con của Ibn Saud và Baraka Al Yamaniyah | Saud | Muqrin bin Abdulaziz |
Muhammad bin Nayef
| 30 tháng 8, 1959 | 23/1/2015 | 29/4/2015 (trở thành Thái tử) | Con của Nayef bin Abdulaziz và Al Jawhara bint Abdulaziz bin Musaed bin Jiluwi Al Saud Cháu nội của Ibn Saud và Hassa bint Ahmed Al Sudairi | Saud | |
Mohammad bin Salman
| 1985 (38–39 tuổi) | 29/4/2015 | Tại nhiệm | Con của Vua Salman và Fahda bint Falah bin Sultan Al Hithalayn | Saud |