Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lục Nghị (diễn viên)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
|||
Dòng 53: | Dòng 53: | ||
|- |
|- |
||
|2004 |
|2004 |
||
|Tình nhân kết |
|[[Tình nhân kết]] |
||
|Hầu Gia |
|Hầu Gia |
||
| |
| |
Phiên bản lúc 23:30, ngày 27 tháng 11 năm 2018
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
陆毅 Lục Nghị | |
---|---|
Sinh | Lục Nghị 6 tháng 1, 1976 Thượng Hải, Trung Quốc |
Nghề nghiệp | Diễn viên, Ca sĩ |
Phối ngẫu | Bào Lôi |
Con cái |
|
Lục Nghị (sinh ngày 6 tháng 1 năm 1976) tại Thượng Hải, Trung Quốc, là diễn viên, ca sĩ nổi tiếng của Trung Quốc đại lục. Anh tốt nghiệp Học viện Hý kịch Thượng Hải. Lục Nghị nổi tiếng với vai nam diễn viên chính Tiêu Đồng trong bộ phim truyền hình “Mãi không nhắm mắt”, cũng với bộ phim này, anh đoạt được hai giải thưởng là Giải nam diễn viên chính xuất sắc nhất và Giải nam diễn viên được khán giả yêu thích nhất. Năm 2006, Lục Nghị kết hôn với nữ diễn viên Bào Lôi, hiện họ đã có với nhau 2 con gái. Năm 2017, Lục Nghị tham gia diễn xuất trong bộ phim "Danh nghĩa nhân dân" - bộ phim đã phá vỡ kỷ lục xếp hạng phim truyền hình của Trung Quốc.
Chương trình hoạt động
Kịch
- 1990-1994 biểu diễn hơn 700 tác phẩm tại Sân khấu Nghệ thuật Nhi đồng Thượng Hải, tác phẩm tiêu biểu: "Đại náo thiên cung" (đóng vai Tôn Ngộ Không).
- Năm 1997, "Trang Chu hý thê": đóng vai Sở Vương Tôn (thượng diễn, tuyển chọn đi Anh quốc giao lưu diễn xuất).
- Năm 1999, "Gia đình quyền quý": đóng vai Diệp Qua Nhĩ (thượng diễn)
- Năm 1999, "Gia" đóng vai: Giác Tân.
- Năm 2005, "Điện ảnh chi ca" - Đại hội âm nhạc kịch kỷ niệm trăm năm điện ảnh Trung Quốc, đóng vai: Hoa Thiên Nguyên.
Điện ảnh
Năm | Tên | Vai trò | Chú ý |
---|---|---|---|
2001 | Nhất kiến chung tình | Lão Bố | |
2003 | Hoa Nhài | Trâu Kiệt | |
Tôi yêu thiên thượng nhân gian | Liễu Bách Sinh | ||
Huynh đệ | Hàn Vũ | ||
Thành phố Sexy | Đại Đảm | ||
2004 | Tình nhân kết | Hầu Gia | |
2005 | Thất kiếm | Hàn Chí Bang | |
2007 | Anna với Anna | Âu Dương | |
2008 | Ái Tình Tả Đăng Hữu Hành | Luật sư | |
2009 | Yêu lại vợ cũ | Trương Kỳ | |
2010 | Khổng Tử: Quyết chiến xuân thu | Quý tôn Phì | |
Mỹ lệ mật lệnh | Lục Chí Ngang | ||
Đường Sơn đại địa chấn | Dương Chí | ||
Dòng người | Ba Bế | ||
2011 | 1894: Hải chiến năm Giáp Ngọ | Đặng Thế Xương | |
2012 | Mẹ hãy yêu con thêm lần nữa | Mễ Nhất Phàm | |
2013 | Cung tỏa trầm hương | Dận Chân | |
2014 | Trận chiến anh hùng | Độc Long (Cao Chí Hàng) | |
2015 | Bố ơi mình đi đâu thế 2 | Lục Nghị | |
2016 | Cuốn sách tình yêu | Trịnh Nghĩa |
Truyên hình
Năm | Tác phẩm | Vai diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|
1994 | Huyết sắc đồng tâm | Tạ Liêu Sa | |
1996 | Thiên hạ đệ nhất tình | Viên Phương | |
1999 | Mãi không nhắm mắt | Tiêu Đồng | |
2000 | Ngày hè luyên trích lời | Ban Quân | |
Như sương như mưa lại như gió | Lý Anh Kỳ | ||
2001 | Thiếu niên Bao Thanh Thiên 2 | Bao Chửng | |
Hẹn hò ở công viên hải dương | Đỗ Vỹ | ||
Phấn hồng nữ lang | Bạch Ngọc Đường | ||
Ô Long Thiên tử | Thư sinh | ||
2002 | Nhất võng thâm tình | Đào Khản | |
Chí khí hùng tâm | Âu Lực | ||
Phù hoa sau lưng | La Lượng (Phương Nguy) | ||
Hoa dạng niên hoa | Châu Tử Hạo | ||
Nam tài nữ mạo | Khâu Thạch | ||
2003 | Thiên nhất sinh thủy | Tiểu Lục(Lâm Hướng) | |
2004 | Hướng phải đi, hướng trái đi | Thẩm Thế Đào | |
2005 | Bát đại hào hiệp | Bình Thường | |
Xa Thần | Trương Gia Tường | ||
2006 | Cây Bạch Tuyết | Lâm Ngật | |
2007 | Gia | Cao Giác Tuệ | |
Màn đêm ở Cáp Nhĩ Tân | Vương Nhất Dân | ||
2008 | Thiên đường tú | Quảng Lương | |
Tuổi trẻ của tôi, ai làm chủ | Châu Tấn | ||
Tam Quốc | Gia Cát Lượng | ||
2009 | Thiết diện ca nữ | Bạch Nhất Minh | |
2011 | Yểm hộ | Cao Chí Hoa/Mạnh Triều Dương | |
2012 | Số 19 ngõ công lương | Đàm Minh Vượng | |
Tô Đông Pha | Tô Đông Pha | ||
2013 | Nếu cuộc đời lừa gạt bạn | Lê Dương | |
Long môn tiêu cục | Thành Minh Chương | Khách mời(Tập 20) | |
2014 | Cung tỏa liên thành | Phú Sát Hằng Thái | |
Kim ngọc lương duyên | Thái tử | khách mời | |
2015 | Trưởng thành | Châu Minh | |
Ám hắc giả kỳ 2 | Mã Lạc | khách mời | |
Vân trung ca | Hán Chiêu Đế | ||
Tần thời Minh Nguyệt | Kiếm thánh Cái Nhiếp | ||
2016 | Nam nữ độc thân | Phương Khởi Hoành | |
Yên chi | Châu Vũ Hạo | ||
2017 | Danh nghĩa nhân dân | Hầu Lượng Bình | |
Manh ước | Dương Thạc | ||
Thân - Hương vị tình yêu | |||
Thiên y vô phùng |
Chương trình truyền hình
- 2014 Hồ Nam TV Bố ơi mình đi đâu thế 2.
- 2015 Gala chào xuân - Lục Nghị, Bào Lôi, Lục Vũ Huyên biểu diễn ca khúc "Mọi nhà hạnh phúc".
- 2015 Giang Tô Tv - Vì nàng mà chiến.
- 2015 Thâm Quyến Tv - Đội tuyển Trung Quốc trong mơ.
- 2016 Đa dạng nam đoàn.
Âm nhạc
Album
- Tháng 3 năm 2003, "Chí khí hùng tâm".
- Tháng 6 năm 2003, "Không giống tầm thường - Lục Nghị âm nhạc thông báo".
- Tháng 3 năm 2005, "Nghị vưu chưa hết".
Đơn
- "Hướng về phía trước" ca khúc chủ đề giải bóng chuyền Trung Quốc.
- "Nhất kiến chung tình" ca khúc chính cho phim điện ảnh cùng tên.
- "Chí khí hùng tâm" ca khúc chính cho phim truyền hình cùng tên.
- "Trực giác" ca khúc chính của bộ phim "Phù hoa sau lưng".
- "Phi dương thanh xuân" ca khúc kết của phim "Hoa dạng niên hoa"
- "Món quà của bố" Lý Kiện viết cho Lục Nghị mừng sự ra đời của Bối Nhi.
- "Anh hùng chi chiến" ca khúc chính bộ phim điện ảnh cùng tên.
- "Ái để cung dưỡng" nhạc đệm trong "Cung tỏa liên thành".
- ''Mọi nhà hạnh phúc" biểu diễn ở Gala chào xuân 2015, Lục Nghị, Bào Lôi, Bối Nhi hợp xướng.
Xuất phẩm
Sách
- "Ánh mặt trời người yêu lục nghị" Lục Nghị giám chế, mê điện ảnh hợp lại tháng 12 năm 2001/ học lâm nhà xuất bản
- "Chạm đến sáng sủa - lục nghị chuyện xưa" tháng 1 năm 2002 / Trung Quốc hài kịch nhà xuất bản.
- "Lục Nghị" chân dung tập - tháng 8 năm 2002/ tân thế kỷ nhà xuất bản.
- "Lục Nghị nói nhỏ - trầm mặc tưởng tượng" chân dung văn tập -lục nghị /tháng 5 năm 2005 / tác gia nhà xuất bản.
- "Thất kiếm tuỳ bút" Lục Nghị, tháng 6 năm 2005/ tân lãng giải trí tác gia chuyên mục tuyên bố.
Giải thưởng
Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Phim | Kết quả | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
2000 | Giải Kim Ưng | Diễn viên chính xuất sắc | Mãi không nhắm mắt | Đoạt giải | |
Diễn viên được yêu thích nhất | Đoạt giải | ||||
2002 | Top 10 Trung Quốc | Diễn viên xuất sắc | Tham vọng | Đoạt giải | |
Giải Bách Hoa | Nhất kiến chung tình | Đề cử | |||
2006 | Liên hoan phim Trường Xuân | Tình nhân kết | Đề cử | ||
2013 | Giải Kim Phượng | 1894: Hải chiến năm Giáp Ngọ | Đoạt giải | ||
2016 | Giải Hoa Đỉnh | Diễn viên tốt nhất | Tần thời Minh Nguyệt | Đề cử | |
2017 | Diên viên tốt nhất | Danh nghĩa nhân dân | Đoạt giải |