Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Loài”
nKhông có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 4: | Dòng 4: | ||
Trong [[phân loại sinh học|phân loại khoa học]], một loài được gọi tên bằng [[danh pháp hai phần]], in nghiêng, chữ thứ nhất là tên [[chi (sinh học)|chi]] (ở động vật còn gọi là giống) được viết hoa, chữ thứ hai chỉ một đặc điểm nổi bật của loài, có thể kèm theo tên người phát hiện và/hoặc đặt tên loài. Ví dụ, tên khoa học của loài [[loài người|người]] là ''Homo sapiens'': "Homo" là tên chi, "sapiens" chỉ đặc điểm "khôn ngoan" của loài người. |
Trong [[phân loại sinh học|phân loại khoa học]], một loài được gọi tên bằng [[danh pháp hai phần]], in nghiêng, chữ thứ nhất là tên [[chi (sinh học)|chi]] (ở động vật còn gọi là giống) được viết hoa, chữ thứ hai chỉ một đặc điểm nổi bật của loài, có thể kèm theo tên người phát hiện và/hoặc đặt tên loài. Ví dụ, tên khoa học của loài [[loài người|người]] là ''Homo sapiens'': "Homo" là tên chi, "sapiens" chỉ đặc điểm "khôn ngoan" của loài người. |
||
Một loài bất kỳ thì thường viết tắt là "sp." còn số nhiều là "spp.". Những từ viết tắt này thường đặt sau tên một chi/giống để chỉ |
Một loài bất kỳ thì thường viết tắt là "sp." còn số nhiều là "spp.". Những từ viết tắt này thường đặt sau tên một chi/giống để chỉ một hay nhiều loài nào đó trong cùng một chi/giống, ví dụ "Canis" sp. nghĩa là một (sp.) hay một số loài (spp.) chó nào đó thuộc chi/giống "Canis". |
||
Định nghĩa về "loài" và các phương pháp tin cậy trong việc xác định một loài cụ thể là rất cần thiết để tuyên bố và kiểm tra các học thuyết sinh học và đo đạc [[đa dạng sinh học]], dù các cấp phân loại sinh học khác như họ có thể được xem xét ở các nghiên cứu trên quy mô lớn.<ref name="SahneyBentonFerry2010LinksDiversityVertebrates">{{ cite journal | author=Sahney, S., Benton, M.J. and Ferry, P.A. | year=2010 | title=Links between global taxonomic diversity, ecological diversity and the expansion of vertebrates on land | journal=Biology Letters | doi=10.1098/rsbl.2009.1024 | volume = 6 | pages = 544–547 | issue=4 | pmid=20106856 | pmc=2936204}}</ref> Các loài tuyệt chủng chỉ được biết qua các hóa thạch nhìn chung rất khó để xác định chính xác đến cấp độ loài, đó cũng là lý do tại sao các cấp phân loại cao hơn loài như ''họ'' thường được sử dụng trong nghiên cứu dựa trên hóa thạch.<ref name="SahneyBentonFerry2010LinksDiversityVertebrates">{{cite journal | last1=Sahney | first1=S. | last2=Benton | first2=M.J. | last3=Ferry | first3=P.A. | year=2010 | title=Links Between Global Taxonomic Diversity, Ecological Diversity and the Expansion of Vertebrates on Land | journal=Biology Letters | doi=10.1098/rsbl.2009.1024 | volume = 6 | pages = 544–547 | issue=4 | pmid=20106856 | pmc=2936204}}{{Open access}}</ref><ref name="SahneyBenton2008RecoveryFromProfoundExtinction">{{ cite journal | url=http://journals.royalsociety.org/content/qq5un1810k7605h5/fulltext.pdf | author=Sahney, S. and Benton, M.J. | year=2008 | title=Recovery from the most profound mass extinction of all time | journal=Proceedings of the Royal Society: Biological | doi=10.1098/rspb.2007.1370 | volume = 275 |format=PDF | pmid=18198148 | issue=1636 | pmc=2596898 | pages=759–65}}</ref> |
Định nghĩa về "loài" và các phương pháp tin cậy trong việc xác định một loài cụ thể là rất cần thiết để tuyên bố và kiểm tra các học thuyết sinh học và đo đạc [[đa dạng sinh học]], dù các cấp phân loại sinh học khác như họ có thể được xem xét ở các nghiên cứu trên quy mô lớn.<ref name="SahneyBentonFerry2010LinksDiversityVertebrates">{{ cite journal | author=Sahney, S., Benton, M.J. and Ferry, P.A. | year=2010 | title=Links between global taxonomic diversity, ecological diversity and the expansion of vertebrates on land | journal=Biology Letters | doi=10.1098/rsbl.2009.1024 | volume = 6 | pages = 544–547 | issue=4 | pmid=20106856 | pmc=2936204}}</ref> Các loài tuyệt chủng chỉ được biết qua các hóa thạch nhìn chung rất khó để xác định chính xác đến cấp độ loài, đó cũng là lý do tại sao các cấp phân loại cao hơn loài như ''họ'' thường được sử dụng trong nghiên cứu dựa trên hóa thạch.<ref name="SahneyBentonFerry2010LinksDiversityVertebrates">{{cite journal | last1=Sahney | first1=S. | last2=Benton | first2=M.J. | last3=Ferry | first3=P.A. | year=2010 | title=Links Between Global Taxonomic Diversity, Ecological Diversity and the Expansion of Vertebrates on Land | journal=Biology Letters | doi=10.1098/rsbl.2009.1024 | volume = 6 | pages = 544–547 | issue=4 | pmid=20106856 | pmc=2936204}}{{Open access}}</ref><ref name="SahneyBenton2008RecoveryFromProfoundExtinction">{{ cite journal | url=http://journals.royalsociety.org/content/qq5un1810k7605h5/fulltext.pdf | author=Sahney, S. and Benton, M.J. | year=2008 | title=Recovery from the most profound mass extinction of all time | journal=Proceedings of the Royal Society: Biological | doi=10.1098/rspb.2007.1370 | volume = 275 |format=PDF | pmid=18198148 | issue=1636 | pmc=2596898 | pages=759–65}}</ref> |
Phiên bản lúc 07:17, ngày 13 tháng 6 năm 2019
Trong sinh học, loài là một bậc phân loại cơ bản. Loài (hay giống loài) là một nhóm các cá thể sinh vật có những đặc điểm sinh học tương đối giống nhau và có khả năng giao phối với nhau và sinh sản ra thế hệ tương lai. Còn theo định nghĩa của Ernst Mayr, loài là nhóm các quần thể tự nhiên có khả năng giao phối với nhau và tương đối cách ly sinh sản với các nhóm khác. Trong nhiều trường hợp chính xác, loài được định nghĩa là nhóm cá thể có bộ nhiễm sắc thể giống nhau nhất định. Sự thích nghi các đặc điểm địa phương và phân cách địa lý đã làm cho loài có nhiều đặc điểm được chia nhỏ hơn tới phân loài (hay loài phụ).
Trong phân loại khoa học, một loài được gọi tên bằng danh pháp hai phần, in nghiêng, chữ thứ nhất là tên chi (ở động vật còn gọi là giống) được viết hoa, chữ thứ hai chỉ một đặc điểm nổi bật của loài, có thể kèm theo tên người phát hiện và/hoặc đặt tên loài. Ví dụ, tên khoa học của loài người là Homo sapiens: "Homo" là tên chi, "sapiens" chỉ đặc điểm "khôn ngoan" của loài người.
Một loài bất kỳ thì thường viết tắt là "sp." còn số nhiều là "spp.". Những từ viết tắt này thường đặt sau tên một chi/giống để chỉ một hay nhiều loài nào đó trong cùng một chi/giống, ví dụ "Canis" sp. nghĩa là một (sp.) hay một số loài (spp.) chó nào đó thuộc chi/giống "Canis".
Định nghĩa về "loài" và các phương pháp tin cậy trong việc xác định một loài cụ thể là rất cần thiết để tuyên bố và kiểm tra các học thuyết sinh học và đo đạc đa dạng sinh học, dù các cấp phân loại sinh học khác như họ có thể được xem xét ở các nghiên cứu trên quy mô lớn.[1] Các loài tuyệt chủng chỉ được biết qua các hóa thạch nhìn chung rất khó để xác định chính xác đến cấp độ loài, đó cũng là lý do tại sao các cấp phân loại cao hơn loài như họ thường được sử dụng trong nghiên cứu dựa trên hóa thạch.[1][2]
Ngoại trừ vi khuẩn và vi khuẩn cổ, tổng số loài trên thế giới ước tính 8,7 triệu,[3][4] so với ước tính trước đây từ 2 triệu đến 100 triệu.[5]
Xem thêm
Tham khảo
- ^ a b Sahney, S., Benton, M.J. and Ferry, P.A. (2010). “Links between global taxonomic diversity, ecological diversity and the expansion of vertebrates on land”. Biology Letters. 6 (4): 544–547. doi:10.1098/rsbl.2009.1024. PMC 2936204. PMID 20106856.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết) Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
không hợp lệ: tên “SahneyBentonFerry2010LinksDiversityVertebrates” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác - ^ Sahney, S. and Benton, M.J. (2008). “Recovery from the most profound mass extinction of all time” (PDF). Proceedings of the Royal Society: Biological. 275 (1636): 759–65. doi:10.1098/rspb.2007.1370. PMC 2596898. PMID 18198148.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Mora, C.; Tittensor, Derek P.; Adl, Sina; Simpson, Alastair G. B.; Worm, Boris; và đồng nghiệp (ngày 23 tháng 8 năm 2011). Mace, Georgina M (biên tập). “How Many Species Are There on Earth and in the Ocean?”. PLoS Biology. 9 (8): e1001127. doi:10.1371/journal.pbio.1001127. “Và đồng nghiệp” được ghi trong:
|author=
(trợ giúp) - ^ Goldenberg, Suzanne (ngày 23 tháng 8 năm 2011). “Planet Earth is home to 8.7 million species, scientists estimate”. The Guardian. London. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2011.
- ^ “Just How Many Species Are There, Anyway?”. ngày 26 tháng 5 năm 2003. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2008.
Liên kết ngoài
Wikispecies có thông tin sinh học về Loài |
- http://users.rcn.com/jkimball.ma.ultranet/BiologyPages/S/Speciation.html
- 2003-12-31, ScienceDaily: Working On The 'Porsche Of Its Time': New Model For Species Determination Offered Quote: "...two species of dinosaur that are members of the same genera varied from each other by just 2.2 percent. Translation of the percentage into an actual number results in an average of just three skeletal differences out of the total 338 bones in the body. Amazingly, 58 percent of these differences occurred in the skull alone. "This is a lot less variation than I'd expected", said Novak..."
- 2003-08-08, ScienceDaily: Cross-species Mating May Be Evolutionarily Important And Lead To Rapid Change, Say Đại học Indiana Researchers Quote: "...the sudden mixing of closely related species may occasionally provide the energy to impel rapid evolutionary change..."
- 2004-01-09 ScienceDaily: Mayo Researchers Observe Genetic Fusion Of Human, Animal Cells; May Help Explain Origin Of AIDS Quote: "...The researchers have discovered conditions in which pig cells and human cells can fuse together in the body to yield hybrid cells that contain genetic material from both species... "What we found was completely unexpected", says Jeffrey Platt, M.D."
- 2000-09-18, ScienceDaily: Scientists Unravel Ancient Evolutionary History Of Photosynthesis Quote: "...gene-swapping was common among ancient bacteria early in evolution..."
Tổng bộ (magnorder) |
Đoạn (đv) (section) |
|||||||
Vực/Liên giới (domain/superkingdom) |
Liên ngành (superphylum) |
Liên lớp (superclass) |
Liên bộ (superorder) |
Liên họ (superfamily) |
Liên tông (supertribe) |
Liên loài (superspecies) | ||
Giới (kingdom) |
Ngành (phylum) |
Lớp (class) |
Đoàn (legion) |
Bộ (order) |
Họ (family) |
Tông (tribe) |
Chi/Giống (genus) |
Loài (species) |
Phân giới (subkingdom) |
Phân ngành (subphylum) |
Phân lớp (subclass) |
Đội (cohort) |
Phân bộ (suborder) |
Phân họ (subfamily) |
Phân tông (subtribe) |
Phân chi/Phân giống (subgenus) |
Phân loài (subspecies) |
Thứ giới/Nhánh (infrakingdom/branch) |
Thứ ngành (infraphylum) |
Thứ lớp (infraclass) |
Thứ bộ (infraorder) |
Đoạn (tv) (section) |
Thứ (tv) (variety) | |||
Tiểu ngành (microphylum) |
Tiểu lớp (parvclass) |
Tiểu bộ (parvorder) |
Loạt (tv) (series) |
Dạng (tv) (form) |