Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Browning M1917”
Dòng 38: | Dòng 38: | ||
*{{flagcountry|Việt Nam Dân chủ Cộng hòa}} (Dùng trong chiến tranh Đông Dương) |
*{{flagcountry|Việt Nam Dân chủ Cộng hòa}} (Dùng trong chiến tranh Đông Dương) |
||
*{{flagcountry|Cộng hòa Miền Nam Việt Nam}}(Dùng trong Chiến tranh Đông Dương và Chiến tranh Việt Nam. Chống lại Thực dân Pháp và Chính quyền Sài Gòn Việt Nam Cộng hòa và Đế quốc Mỹ và các Đồng minh thân Mỹ) |
*{{flagcountry|Cộng hòa Miền Nam Việt Nam}}(Dùng trong Chiến tranh Đông Dương và Chiến tranh Việt Nam. Chống lại Thực dân Pháp và Chính quyền Sài Gòn Việt Nam Cộng hòa và Đế quốc Mỹ và các Đồng minh thân Mỹ) |
||
*{{flagcountry| |
*{{flagcountry|État du Viêt Nam|Quốc gia Việt Nam}} |
||
*{{flagcountry|Việt Nam Cộng hòa}} |
*{{flagcountry|Việt Nam Cộng hòa}} |
||
*{{flagcountry|Pháp}} |
*{{flagcountry|Pháp}} |
Phiên bản lúc 04:17, ngày 7 tháng 9 năm 2019
Browning M1917 | |
---|---|
Súng máy hạng nặng Browning M1917 trong viện bảo tàng lịch sử Hoa Kỳ. | |
Loại | Súng máy, súng máy hạng nặng |
Nơi chế tạo | Hoa Kỳ |
Lược sử hoạt động | |
Phục vụ | 1917-1975 |
Sử dụng bởi | Xem phần Các nước sử dụng
Hoa Kỳ Anh Quốc Úc New Zealand Pháp Hàn Quốc Đài Loan Philippines Việt Nam Dân chủ Cộng hòa Cộng hòa Miền Nam Việt Nam Thái Lan Malaysia Indonesia |
Trận | Chiến tranh thế giới thứ nhất Chiến tranh thế giới thứ hai Chiến tranh Triều Tiên Chiến tranh Đông Dương Chiến tranh Việt Nam Nội chiến Trung Quốc Nội chiến Lào Nội chiến Campuchia Cách mạng Cuba Cách mạng Mexico Chiến tranh Việt Nam-Campuchia Chiến tranh biên giới Lào-Thái Lan Chiến tranh biên giới Việt-Trung, 1979 |
Lược sử chế tạo | |
Người thiết kế | John Browning |
Năm thiết kế | 1917 |
Nhà sản xuất | Rất nhiều hãng |
Giai đoạn sản xuất | 1917–1945 |
Số lượng chế tạo | Khoảng 2 triệu khẩu |
Các biến thể | M1917A1 |
Thông số | |
Khối lượng | 103 lb (47 kg) (tính luôn súng, thùng chứa nước, bệ chống và đạn) |
Chiều dài | 980 mm |
Đạn | .30-06 Springfield |
Cơ cấu hoạt động | Nạp đạn bằng độ giật |
Tốc độ bắn | 450 viên/phút 600 viên/phút (phiên bản M1917A1) |
Sơ tốc đầu nòng | 2,800 feet/giây (853.6 m/giây) |
Tầm bắn xa nhất | 900 m |
Chế độ nạp | Dây đạn 250 viên |
Ngắm bắn | Thước ngắm |
Browning M1917 là một loại súng máy hạng nặng của Mỹ do John Browning thiết kế, đây là loại súng máy được sử dụng khá rộng rãi bởi quân đội Mỹ trong thế chiến thứ nhất và thế chiến thứ hai. Khẩu súng này là súng máy hạng nặng đầu tiên của John Browning tạo ra, nó chính là "đàn anh" của 2 khẩu súng máy Browning nổi tiếng khác là M1919 và M2. Nó đóng vai trò là súng bắn chặn, súng hỗ trợ, ngoài ra cũng có thể gắn trên xe thiết giáp.
Ở Việt Nam, vào những năm 1917 trở đi, nhiều quân đội Pháp ở Đông Dương đã mua khá nhiều súng máy này từ nước Mỹ để giao cho lính biệt kích chiến đấu với quân đội Việt Minh. Sau khi quân Pháp bị đánh bại, quân đội Việt Nam đã tịch thu Browning M1917 rồi sử dụng lại, nhưng quân đội ta có lẽ không thích nó bởi vì nó vừa nặng, vừa khó nạp đạn, mà còn phải cần làm mát nòng súng nhiều lần bằng nước.
Các nước sử dụng
- Hoa Kỳ
- Anh Quốc
- Úc
- Việt Nam
- Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (Dùng trong chiến tranh Đông Dương)
- Cộng hòa Miền Nam Việt Nam(Dùng trong Chiến tranh Đông Dương và Chiến tranh Việt Nam. Chống lại Thực dân Pháp và Chính quyền Sài Gòn Việt Nam Cộng hòa và Đế quốc Mỹ và các Đồng minh thân Mỹ)
- Bản mẫu:Country data État du Viêt Nam
- Việt Nam Cộng hòa
- Pháp
- Hàn Quốc (dùng trong chiến tranh Triều Tiên)
- Trung Quốc (dùng trong nội chiến Trung Quốc)
- Argentina
- Philippines
- Na Uy
- Thụy Điển
- Thái Lan
- Malaysia
- Indonesia
- Ba Lan