Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thượng phụ Aleksey II thành Moskva”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 1: Dòng 1:
{{Infobox Christian leader
{{Infobox Christian leader
| honorific-prefix =
| honorific-prefix =
| name = Alexy II
| name = Alexiô II
| patriarch_of = [[Thượng phụ Moskva và toàn nước Nga]]
| patriarch_of = [[Thượng phụ Moskva và toàn nước Nga]]
| honorific-suffix =
| honorific-suffix =
Dòng 28: Dòng 28:
}}
}}


'''Thượng phụ Alexy II''' (hay '''Alexius II''', {{lang-ru|link=no|Патриарх Алексий II}}; tên thế tục '''Alexey Mikhailovich von Ridiger'''<ref name="BN">{{chú thích web|url=http://www.orthodox.ee/indexeng.php?d=history/palex |title=
'''Thượng phụ Alexiô II''' (hay '''Alexius II''', {{lang-ru|link=no|Патриарх Алексий II}}; tên thế tục '''Alexey Mikhailovich von Ridiger'''<ref name="BN">{{chú thích web|url=http://www.orthodox.ee/indexeng.php?d=history/palex |title=
PATRIARCH ALEXY II OF MOSCOW AND ALL RUSSIA Biographical note |accessdate=ngày 6 tháng 12 năm 2008 |author= |date= |work= |publisher=orthodox.ee| archiveurl= https://web.archive.org/web/20081208203344/http://www.orthodox.ee/indexeng.php?d=history/palex| archivedate= ngày 8 tháng 12 năm 2008 | deadurl= no}}</ref>{{lang-ru|link=no|Алексе́й Миха́йлович Ри́дигер}}; 23 tháng 2 năm 1929&nbsp;– 5 tháng 12 năm 2008) là [[Thượng phụ Moskva và toàn nước Nga]] thứ 15, là [[Primate (bishop)|primate]] của [[Giáo hội Chính thống giáo Nga]].
PATRIARCH ALEXY II OF MOSCOW AND ALL RUSSIA Biographical note |accessdate=ngày 6 tháng 12 năm 2008 |author= |date= |work= |publisher=orthodox.ee| archiveurl= https://web.archive.org/web/20081208203344/http://www.orthodox.ee/indexeng.php?d=history/palex| archivedate= ngày 8 tháng 12 năm 2008 | deadurl= no}}</ref>{{lang-ru|link=no|Алексе́й Миха́йлович Ри́дигер}}; 23 tháng 2 năm 1929&nbsp;– 5 tháng 12 năm 2008) là [[Thượng phụ Moskva và toàn nước Nga]] thứ 15, là [[Primate (bishop)|primate]] của [[Giáo hội Chính thống giáo Nga]].


Được bầu làm [[Thượng phụ của Moskva]] 18 tháng trước khi [[Liên Xô tan rã|tan rã]] của [[Liên Xô]], ông đã trở thành vị thượng phụ Nga đầu tiên của thời kỳ hậu Liên Xô.
Được bầu làm [[Thượng phụ của Moskva]] 18 tháng trước khi [[Liên Xô tan rã|tan rã]] của [[Liên Xô]], ông đã trở thành vị thượng phụ Nga đầu tiên của thời kỳ hậu Liên Xô.

==Chú thích==
==Chú thích==
{{tham khảo}}
{{tham khảo}}

Phiên bản lúc 16:59, ngày 11 tháng 10 năm 2019

Alexiô II
Thượng phụ Moskva và toàn nước Nga
Giáo hộiGiáo hội Chính thống giáo Nga
TòaMoscow
Tựu nhiệm10 tháng 6 năm 1990
Hết nhiệm5 tháng 12 năm 2008
Tiền nhiệmPimen I
Kế nhiệmKirill I
Truyền chức
Thụ phong17 tháng 4 năm 1950
Tấn phong3 tháng 9 năm 1961
bởi Nikodim của Leningrad
Thông tin cá nhân
Tên khai sinhAlexey Mikhailovich Ridiger
Sinh23 tháng 2 năm 1929
Tallinn, Estonia
Mất5 tháng 12 năm 2008(2008-12-05) (79 tuổi)
Peredelkino, Moskva, Nga
Nơi an tángEpiphany Cathedral at Elokhovo
Người phối ngẫuVera Alekseeva (1950–1951)

Thượng phụ Alexiô II (hay Alexius II, tiếng Nga: Патриарх Алексий II; tên thế tục Alexey Mikhailovich von Ridiger[1]tiếng Nga: Алексе́й Миха́йлович Ри́дигер; 23 tháng 2 năm 1929 – 5 tháng 12 năm 2008) là Thượng phụ Moskva và toàn nước Nga thứ 15, là primate của Giáo hội Chính thống giáo Nga.

Được bầu làm Thượng phụ của Moskva 18 tháng trước khi tan rã của Liên Xô, ông đã trở thành vị thượng phụ Nga đầu tiên của thời kỳ hậu Liên Xô.

Chú thích

  1. ^ “PATRIARCH ALEXY II OF MOSCOW AND ALL RUSSIA Biographical note”. orthodox.ee. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2008. Đã bỏ qua tham số không rõ |deadurl= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)