Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cảnh vương”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 14: Dòng 14:
* [[Ngũ Hồ thập lục quốc]] [[Lý Yểm|Tây Lương Cảnh Vương]] (truy tôn)
* [[Ngũ Hồ thập lục quốc]] [[Lý Yểm|Tây Lương Cảnh Vương]] (truy tôn)
* [[Bắc Ngụy]] [[Lư Thống|Tương Thành Cảnh Vương]]
* [[Bắc Ngụy]] [[Lư Thống|Tương Thành Cảnh Vương]]
* [[Bắc Tề]] [[Cao Dục|Tương Thành Cảnh Vương]]
* [[Bắc Tề]] [[Cao Dục|Tương Thành Cảnh Vương]] (gọi tắt theo thụy hiệu dài là Cảnh Liệt Vương, trước vào thời [[Đông Ngụy]] gọi là Chương Vũ [[Cảnh Liệt công]])
* [[Nhà Tuỳ|Tùy triều]] Sái Cảnh Vương [[Dương Chỉnh]] (truy phong)
* [[Nhà Tuỳ|Tùy triều]] Sái Cảnh Vương [[Dương Chỉnh]] (truy phong)
* [[Đại Huyền Tích|Bột Hải Cảnh Vương]] (sau được truy tôn là Cảnh Đế)
* [[Đại Huyền Tích|Bột Hải Cảnh Vương]] (sau được truy tôn là Cảnh Đế)

Phiên bản lúc 03:11, ngày 25 tháng 4 năm 2020

Cảnh Vương (chữ Hán: 景王) là thụy hiệu hoặc tước hiệu của một số vị quân chủ, chư hầu, phiên vương, quận vương hay thân vương trong lịch sử chế độ phong kiếnkhu vực Á Đông.

Thụy hiệu

Tước hiệu

  • Cảnh Vương còn là phong hiệu của Đường Kính Tông khi chưa lên ngôi hoàng đế
  • Cảnh Vương còn là phong hiệu của 李祕 đời Đường
  • Cảnh Vương còn là phong hiệu của Triệu Tông Hán đời Tống
  • Cảnh Vương còn là phong hiệu của Triệu Kỷ đời Tống
  • Cảnh Vương còn là phong hiệu của 朱载圳 đời Minh

Xem thêm