Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Rourea coccinea”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 33: Dòng 33:


==Phân bố==
==Phân bố==
Loài này phân bố trong khu vực phía tây vùng nhiệt đới châu Phi cho tới miền tây Tanzania và Zam bia. Cụ thể bao gồm Angola (gồm cả tỉnh Cabinda), Benin, Burkina Faso, Cameroon, Congo, Cộng hòa Dân chủ Congo, Cộng hòa Trung Phi, Gabon, Ghana, Guinea, Guinea-Bissau, Bờ Biển Ngà, Liberia, Niger, Nigeria, Senegal, Sierra Leone, Tanzania, Togo, Zambia.<ref name=powo1>[http://powo.science.kew.org/taxon/264741-1 ''Rourea coccinea''] trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 27-5-2020.</ref> Môi trường sống là các khu vực lộ thiên trong rừng thưa và ven rừng rậm, ở cao độ 0-1.500 m.<ref name=powo1 />
Nguyên chủng của loài này phân bố trong khu vực phía tây vùng nhiệt đới châu Phi cho tới miền tây Tanzania và Zam bia. Cụ thể bao gồm Angola (gồm cả tỉnh Cabinda), Benin, Burkina Faso, Cameroon, Congo, Cộng hòa Dân chủ Congo, Cộng hòa Trung Phi, Gabon, Ghana, Guinea, Guinea-Bissau, Bờ Biển Ngà, Liberia, Niger, Nigeria, Senegal, Sierra Leone, Tanzania, Togo, Zambia.<ref name=powo1>[http://powo.science.kew.org/taxon/264741-1 ''Rourea coccinea''] trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 27-5-2020.</ref> Môi trường sống là các khu vực lộ thiên trong rừng thưa và ven rừng rậm, ở cao độ 0-1.500 m.<ref name=powo1 />

Về phân bố của các phân loài và thứ khác, xem [[#Phân loài và thứ|Phân loài và thứ]].


==Mô tả==
==Mô tả==

Phiên bản lúc 16:27, ngày 27 tháng 5 năm 2020

Rourea coccinea
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Oxalidales
Họ (familia)Connaraceae
Chi (genus)Rourea
Loài (species)R. coccinea
Danh pháp hai phần
Rourea coccinea
(Schumach. & Thonn.) Hook. f., 1849
Danh pháp đồng nghĩa
  • Byrsocarpus coccineus Schumach. & Thonn., 1827
  • Byrsocarpus inodorus (De Wild. & T.Durand) G.Schellenb., 1915
  • Byrsocarpus ledermannii G.Schellenb., 1919
  • Byrsocarpus parvifolius Planch., 1850
  • Byrsocarpus puberulus G.Schellenb., 1929
  • Byrsocarpus puniceus Schumach. & Thonn., 1827
  • Byrsocarpus tisserantii Aubrév. & Pellegr., 1950
  • Rourea inodora De Wild. & T.Durand, 1899
  • Rourea coccinea subsp. coccinea
  • Rourea coccinea var. coccinea

Rourea coccinea là một loài thực vật có hoa trong họ Connaraceae. Loài này được Heinrich Christian Friedrich SchumacherPeter Thonning miêu tả khoa học đầu tiên năm 1827 dưới danh pháp Byrsocarpus coccineus.[1] Năm 1849 Joseph Dalton HookerGeorge Bentham chuyển nó sang chi Rourea.[2][3]

Phân bố

Nguyên chủng của loài này phân bố trong khu vực phía tây vùng nhiệt đới châu Phi cho tới miền tây Tanzania và Zam bia. Cụ thể bao gồm Angola (gồm cả tỉnh Cabinda), Benin, Burkina Faso, Cameroon, Congo, Cộng hòa Dân chủ Congo, Cộng hòa Trung Phi, Gabon, Ghana, Guinea, Guinea-Bissau, Bờ Biển Ngà, Liberia, Niger, Nigeria, Senegal, Sierra Leone, Tanzania, Togo, Zambia.[4] Môi trường sống là các khu vực lộ thiên trong rừng thưa và ven rừng rậm, ở cao độ 0-1.500 m.[4]

Về phân bố của các phân loài và thứ khác, xem Phân loài và thứ.

Mô tả

Cây bụi bò lan um tùm hoặc leo bám, chiều cao đến 3 m. Các cành màu nâu hung đỏ với nhiều mô xốp hình hột đậu trên thân. Trục lá dài 4-12 cm, rậm lông còn non, dần chuyển thành nhẵn nhụi. Lá chét 4-9 cặp (thường là 5-6 cặp), hình bầu dục, hình elip đến thuôn dài, kích thước 0,5-3 × 0,3-2 cm, đỉnh thuôn tròn tới có khía, đáy thuôn tròn nhiều hay ít tới hình nêm, các lá chét bên xiên; mặt dưới của lá chét non rậm lông, đặc biệt là trên gân giữa, sau chuyển dần thành nhẵn nhụi. Trục cụm hoa dài tới 4 cm, thanh mảnh, nhẵn nhụi nhiều hay ít. Hoa thơm. Lá đài hình trứng rộng, dài đến 2 mm, rộng đến 1,9 mm, mép có lông rung. Cánh hoa màu trắng đến vàng nhạt, hình elip hẹp, dài đến 9 mm, rộng đến 2 mm. Nhị hoa 10; gồm 2 loại là hoa nhị dài và hoa nhị ngắn. Hoa nhị dài: 5 nhị đối diện lá đài dài tới 6 mm, 5 nhị đối diện cánh hoa dài tới 4,5 mm. Hoa nhị ngắn: 5 nhị đối diện lá đài dài tới 2,5 mm, 5 nhị đối diện cánh hoa dài tới 2 mm. Ống chỉ nhị rất ngắn. Bầu nhụy dài khoảng 1 mm; vòi nhụy của hoa nhị dài đến 1,5 mm, vòi nhụy của hoa nhị ngắn đến 6 mm. Quả đại thuần thục có màu đỏ, dài đến 1,8 cm, đường kính đến 1 cm, các lá đài ban đầu ôm chặt vào đáy quả, sau đảo ngược. Hạt dài đến 1,5 cm, đường kính đến 8 mm, giả áo hạt màu vàng hoặc màu da cam, có thùy, bao quanh hạt gần như tới đỉnh; để lộ vỏ hạt màu đen; rễ mầm ở bụng.[4]

Phân loài và thứ

Rourea coccinea subsp. boiviniana (Baill.) Jongkind, 1989
Phân bố trong khu vực đông nam Kenya, bắc Mozambique, Tanzania.[5] Đồng nghĩa:
  • Byrsocarpus boivinianus Baill., 1867
  • Byrsocarpus boivinianus (Baill.) G. Schellenb., 1910
  • Byrsocarpus maximus Baker, 1868
  • Byrsocarpus ovatifolius Baker, 1868
  • Byrsocarpus usaramensis (Gilg) G.Schellenb., 1910
  • Rourea boiviniana Baill., 1867
  • Rourea goetzei Gilg, 1900
  • Rourea maxima (Baker) Gilg, 1895
  • Rourea ovatifolia (Baker) Gilg, 1895
  • Rourea usaramensis Gilg, 1895
Rourea coccinea var. viridis (Gilg) Jongkind, 1989
Phân bố trong khu vực Angola (gồm cả Cabinda), Cameroon, Congo, Cộng hòa Dân chủ Congo, Cộng hòa Trung Phi, Gabon, các đảo trong vịnh Guinea, nam Nigeria.[6] Đồng nghĩa:
  • Byrsocarpus dinklagei (Gilg) G.Schellenb., 1915
  • Byrsocarpus foenum-graecum (De Wild. & T.Durand) G.Schellenb., 1915
  • Byrsocarpus laurentii (De Wild.) G.Schellenb., 1938
  • Byrsocarpus ovalifoliolatus (Gilg) G.Schellenb., 1910
  • Byrsocarpus poggeanus (Gilg) G.Schellenb., 1910
  • Byrsocarpus viridis (Gilg) G.Schellenb., 1910
  • Rourea coriacea De Wild., 1911
  • Rourea dinklagei Gilg, 1895
  • Rourea ealaensis De Wild., 1909
  • Rourea foenum-graecum De Wild. & T.Durand, 1899
  • Rourea laurentii De Wild., 1909
  • Rourea mannii Gilg, 1891
  • Rourea ovalifoliolata Gilg, 1894
  • Rourea pallens Hiern, 1896
  • Rourea poggeana Gilg, 1891
  • Rourea unifoliolata Gilg, 1913
  • Rourea viridis Gilg, 1891
  • Rourea zenkeri Gilg ex G.Schellenb., 1910
  • Santalodes dinklagei (Gilg) Kuntze, 1903

Chú thích

  1. ^ Schumacher H. C. F. & Thonning P., 1827. Byrsocarpus coccineus. Trang 226 trong Beskrivelse af Guineeiske Planter som ere fundne af dankse Botanikere, især af Etatsraad Thonning ved F.C. Schumacher, professor ved universitetet i Kjöbenhavn, ridder af Dannebrogen & c. Saerskilt aftrykt af det kongelige danske Videnskabers Selskabs Skrifter. Kjöbenhavn.
  2. ^ Flora Nigritiana - Rourea coccinea. Trang 290 trong Niger flora; or, an enumeration of the plants of western tropical Africa, collected by the late Dr. Theodore Vogel, botanist to the voyage of the expedition sent by Her Britannic Majesty to the River Niger in 1841, under the command of Capt. H. D. Trotter, R.N., & c. including Spicilegia Gorgonea, by P. B. Webb, Esq., and Flora Nigritiana, by J. D. Hooker, R.N., F.R.S., and George Bentham, Esq. with a sketch of the life of Dr. Vogel. Edited by Sir W. J. Hooker, K.H., D.C.L., F. RA. & L.S. Vice President of the Linnaean Society, and Director of the Royal Gardens of Kew. London: Hippolyte Bailliere, Publisher.
  3. ^ The Plant List (2010). Rourea coccinea. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2013.
  4. ^ a b c Rourea coccinea trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 27-5-2020.
  5. ^ Rourea coccinea subsp. boiviniana trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 27-5-2020.
  6. ^ Rourea coccinea var. viridis trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 27-5-2020.

Liên kết ngoài