Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cao Tổ”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Thêm một hay nhiều mục vào danh sách
Dòng 12: Dòng 12:
*[[Thạch Lặc|Hậu Triệu Cao Tổ]] (319-333)
*[[Thạch Lặc|Hậu Triệu Cao Tổ]] (319-333)
*[[Thác Bạt Thập Dực Kiền|Đại Cao Tổ]] (338-376)
*[[Thác Bạt Thập Dực Kiền|Đại Cao Tổ]] (338-376)
*[[Phù Kiện|Tiền Tần Cao Tổ]] (350-355)
*[[Phù Kiện|Tiền Tần Cao Tổ]] (350-355) còn có miếu hiệu khác là [[Thế Tông]]
*[[Mộ Dung Hối|Tiền Yên Cao Tổ]] (do [[Mộ Dung Hoảng|Tiền Yên Thái Tổ]] truy tôn)
*[[Mộ Dung Hối|Tiền Yên Cao Tổ]] (do [[Mộ Dung Hoảng|Tiền Yên Thái Tổ]] truy tôn)
*[[Khất Phục Càn Quy|Tây Tần Cao Tổ]] (388-400) và (409-412)
*[[Khất Phục Càn Quy|Tây Tần Cao Tổ]] (388-400) và (409-412)

Phiên bản lúc 07:40, ngày 20 tháng 10 năm 2020

Cao Tổ (chữ Hán: 高祖) là miếu hiệu của một số vua chúa trong lịch sử Trung Quốc, những vị vua Cao Tổ thường là người khai sáng ra triều đại đó. Cao Tổ còn là cha của Tằng Tổ mà Tiếng Việt vẫn gọi nôm na là Kị, Can hoặc Cao, đối với bản thân mình gọi là cụ tổ 5 đời.

Trung quốc

Xem thêm