Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tiêu Chiến”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Đã bị lùi lại Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
n Đã lùi lại sửa đổi của 2001:EE0:52B3:F1F0:3D06:985C:6E40:93CB (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của FoxSerfaty
Thẻ: Lùi tất cả
Dòng 7: Dòng 7:
| birth_date = {{birth date and age|df=y|1991|10|05}}
| birth_date = {{birth date and age|df=y|1991|10|05}}
| birth_place = [[Trùng Khánh]], [[Trung Quốc]]
| birth_place = [[Trùng Khánh]], [[Trung Quốc]]
| alma_mater = Học Kỹ viện Thiết kế - Nghệ thuật thuộc Đại học Công thương Ăn Phân
| alma_mater = Học viện Thiết kế - Nghệ thuật thuộc Đại học Công thương Trùng Khánh
| occupation = [[Diễn viên]], [[Ca sĩ]]
| occupation = [[Diễn viên]], [[Ca sĩ]]
| years_active = 2015–nay
| years_active = 2015–nay
Dòng 26: Dòng 26:
| cỡ hình =
| cỡ hình =
| tên gốc = 肖战
| tên gốc = 肖战
| học vị = Cử Tạ
| học vị = Cử nhân
| chiều cao = {{height|cm=183,6}}
| chiều cao = {{height|cm=183,6}}
| website = [https://weibo.com/u/1792951112 Weibo]
| website = [https://weibo.com/u/1792951112 Weibo]
Dòng 46: Dòng 46:
| nổi tiếng =
| nổi tiếng =
| tổ chức =
| tổ chức =
| quốc tịch = Mỹ
| quốc tịch =
| dân tộc =
| dân tộc =
| quốc gia = Trung Quốc
| quốc gia =
| cư trú =
| cư trú =
| an táng = Nghĩa Trang
| an táng =
| ngày mất =
| ngày mất =
| tên khai sinh =
| tên khai sinh =
| giải thưởng =
| giải thưởng =
}}
}}
'''Tiêu Chiến''' ({{zh|s=肖战|t=肖戰|p=Xiāo Zhàn}}, sinh ngày 5 tháng 10 năm 1991) là một nam diễn viên và ca sĩ người Trung Quốc, thành viên của nhóm nhạc nam [[XNINE]] (X Cửu Thiếu Niên Đoàn). Anh được biết đến rộng rãi nhờ vai diễn trong các bộ phim ''Ôi! Hoàng đế bệ hạ của ta'' (2018), ''[[Khánh Dư Niên]]'' (2019), '''' ,''Lang Điện Hạ'' (2020) và ''[[Đấu$ La $Đại$ Lục$]]'' (2021).
'''Tiêu Chiến''' ({{zh|s=肖战|t=肖戰|p=Xiāo Zhàn}}, sinh ngày 5 tháng 10 năm 1991) là một nam diễn viên và ca sĩ người Trung Quốc, thành viên của nhóm nhạc nam [[XNINE]] (X Cửu Thiếu Niên Đoàn). Anh được biết đến rộng rãi nhờ vai diễn trong các bộ phim ''Ôi! Hoàng đế bệ hạ của ta'' (2018), ''[[Khánh Dư Niên]]'' (2019), ''[[Trần Tình Lệnh]]'' (2019), ''Lang Điện Hạ'' (2020) và ''[[Đấu La Đại Lục]]'' (2021). Trên lĩnh vực âm nhạc, anh đã phát hành đĩa đơn "Điểm sáng" đạt được nhiều thành công vào tháng 4 năm 2020.


== Tiểu sử ==
== Tiểu sử ==

Phiên bản lúc 20:55, ngày 18 tháng 4 năm 2021

Tiêu Chiến
Tiêu Chiến vào tháng 1 năm 2020
Sinh5 tháng 10, 1991 (32 tuổi)
Trùng Khánh, Trung Quốc
Tên khácXiao Zhan
Học vịCử nhân
Trường lớpHọc viện Thiết kế - Nghệ thuật thuộc Đại học Công thương Trùng Khánh
Nghề nghiệpDiễn viên, Ca sĩ
Năm hoạt động2015–nay
Chiều cao183,6 cm (6 ft 12 in)
Trang webWeibo
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loạiMandopop
Nhạc cụ
Hãng đĩaWajijiwa Entertainment
Hợp tác vớiXNINE
Tên tiếng Trung
Phồn thể肖戰
Giản thể肖战

Tiêu Chiến (giản thể: 肖战; phồn thể: 肖戰; bính âm: Xiāo Zhàn, sinh ngày 5 tháng 10 năm 1991) là một nam diễn viên và ca sĩ người Trung Quốc, thành viên của nhóm nhạc nam XNINE (X Cửu Thiếu Niên Đoàn). Anh được biết đến rộng rãi nhờ vai diễn trong các bộ phim Ôi! Hoàng đế bệ hạ của ta (2018), Khánh Dư Niên (2019), Trần Tình Lệnh (2019), Lang Điện Hạ (2020) và Đấu La Đại Lục (2021). Trên lĩnh vực âm nhạc, anh đã phát hành đĩa đơn "Điểm sáng" đạt được nhiều thành công vào tháng 4 năm 2020.

Tiểu sử

Tiêu Chiến sinh ngày 5 tháng 10 năm 1991 tại Trùng Khánh, Trung Quốc. Từ năm 8 tuổi Tiêu Chiến bắt đầu học vẽ và tiếp đó học cả đàn violin. Tiêu Chiến theo học tại Học viện Thiết kế - Nghệ thuật trực thuộc Đại học Công thương Trùng Khánh. Trong những ngày học đại học, Tiêu Chiến đã tham gia đội hợp xướng nhà trường. Năm thứ hai Đại học, Tiêu Chiến cùng một số người bạn thành lập công ty chuyên thiết kế logo; đồng thời cũng tham gia mở một studio nhiếp ảnh và là thợ ảnh chính. Sau khi tốt nghiệp đại học, Tiêu Chiến làm việc trong một công ty thiết kế trước khi ra mắt hoạt động nghệ thuật.[1][2]

Sự nghiệp

2015–2018: Gia nhập làng giải trí và dần nổi tiếng

Tháng 6 năm 2015, qua sự giới thiệu của một giảng viên trong trường Đại học Công thương Trùng Khánh, Tiêu Chiến đã tham gia chương trình thực tế X-Fire (Bùng cháy đi thiếu niên), nơi anh được đào tạo để trở thành một thần tượng cùng với 15 thực tập sinh khác.[3] Anh cũng tham gia ghi hình chương trình Teen Channel của Tencent.[4] Sân khấu biểu diễn đầu tiên của Tiêu Chiến là buổi đại nhạc hội mừng năm mới 2016 của đài truyền hình Chiết Giang diễn ra ngày 31 tháng 12 năm 2015, với màn biểu diễn ca khúc "Freeze" cũng như bài hát chủ đề "Be A Man" cùng với các thành viên trong nhóm.[5]

Tháng 3 năm 2016, Tiêu Chiến nhận được đề cử cho giải thưởng thần tượng mới nổi tiếng nhất trong Lễ trao giải Phong Vân lần XVI (TOP Chinese Music Awards). Sau đó, anh ra mắt vai trò ca sĩ cùng với tám thực tập sinh khác trong nhóm nhạc thần tượng X-NINE (X Cửu Thiếu Niên Đoàn), đảm nhận vị trí giọng ca chính. X-NINE đã phát hành mini album đầu tiên X Cửu vào ngày 24 tháng 9 năm 2016.[6] Tháng 9 năm 2016, Tiêu Chiến ra mắt vai trò diễn viên qua vai nam chính Phương Thiên Trạch trong bộ phim truyền hình giả tưởng Siêu tinh tinh học viện.[7] Cùng năm đó, anh đóng vai khách mời trong bộ phim tình cảm lãng mạn du hành thời gian Tình yêu vượt thời gian 2.[8]

Năm 2017, Tiêu Chiến tham gia bộ phim truyền hình lãng mạn lịch sử, xuyên không Ôi! Hoàng đế bệ hạ của ta vai nam thứ Bắc Đường Mặc Nhiễm.[9] Bộ phim đã nhận được sự quan tâm lớn khi được công chiếu năm 2018 vì cốt truyện hài hước và lãng mạn. Tiêu Chiến cũng dẫn được công nhận về khả năng diễn xuất.[10] Anh tham gia hát một bài nhạc phim có tựa đề "Bước theo bóng hình".[11] Cùng năm đó, Tiêu Chiến nhận lời tham gia bộ phim truyền hình tiên hiệp Đấu phá thương khung vai Lâm Tu Nhai,[12] và bộ phim lịch sử Lang điện hạ vai Tật Xung.[13]

Năm 2018, Tiêu Chiến bắt đầu ghi hình cho bộ phim truyền hình tiên hiệp Trần Tình Lệnh dựa trên tiểu thuyết đam mỹ nổi tiếng Ma đạo tổ sư, đảm nhiệm vai nam chính Ngụy Anh (Ngụy Vô Tiện).[14] Ngày 5 tháng 10 năm 2018, anh phát hành đĩa đơn "Mãn túc" ("Mãn Nguyện").

2019–nay: Thành công đột phá

Từ cuối năm 2018 đến đầu năm 2019, Tiêu Chiến tham gia đóng vai nam chính Trương Tiểu Phàm trong bộ phim điện ảnh Tru Tiên chuyển thể từ tiểu thuyết tiên hiệp nổi tiếng cùng tên.[15] Phim được công chiếu tại Trung Quốc ngày 13 tháng 9 năm 2019 và đạt kết quả khả quan về doanh thu phòng vé.

Mùa hè 2019, bộ phim Trần Tình Lệnh được phát sóng đã tạo nên một cơn sốt đẩy danh tiếng của Tiêu Chiến lên cao. Với việc thể hiện thành công nhân vật nam chính Ngụy Anh (Di Lăng lão tổ Ngụy Vô Tiện), diễn xuất của Tiêu Chiến đã giành được những lời nhận xét tích cực dù không qua trường lớp đào tạo chuyên nghiệp. Trong thời gian phim phát sóng, độ nổi tiếng của Tiêu Chiến đã đạt được những thành tích đáng kể như: xếp hạng nhất sáu tuần liên tiếp (từ 3/7 - 11/8) Top 10 nam diễn viên có chỉ số lực ảnh hưởng trên mạng cao nhất; 12 ngày xếp hạng nhất, 43 ngày có chỉ số trên 9 điểm trong Top 50 chỉ số truyền thông nghệ sĩ; weibo cá nhân có thêm tám triệu người theo dõi; liên tục lên tìm kiếm nổi bật (hot search) của các trang mạng xã hội Trung Quốc. Thành công từ Trần Tình Lệnh đã đưa Tiêu Chiến trở thành một trong những tiểu sinh mới của làng giải trí Trung Quốc và lấy được nhiều hợp đồng làm gương mặt đại diện của các nhãn hàng.

Tháng 8 năm 2019, Tiêu Chiến đảm nhiệm vai nam chính bác sĩ Cố Ngụy trong bộ phim truyền hình Quãng đời sau này, xin chỉ giáo cùng nữ diễn viên Dương Tử.

Vào cuối tháng 2 năm 2020, sự nghiệp của Tiêu Chiến bị ảnh hưởng do một bộ phận fan rơi vào "cuộc chiến" với cộng đồng tác giả và người hâm mộ đồng nghiệp văn, gây ra làn sóng tẩy chay và bạo lực mạng nam nghệ sĩ suốt một thời gian dài. Từ tháng 3 Tiêu Chiến ít xuất hiện trên các phương tiện truyền thông. Ngày 25 tháng 4, anh bất ngờ ra mắt đĩa đơn kỹ thuật số "Điểm Sáng" trên 3 nền tảng âm nhạc lớn Trung Quốc là QQMusic, Kugou Music và Kuwo Music. Mặc dù không báo trước nhưng single này vẫn cực kỳ thành công, phá vỡ kỷ lục doanh thu nhạc số nội địa, trở thành đĩa đơn kỹ thuật số đầu tiên và duy nhất phá vỡ cột mốc 152 triệu Nhân dân tệ tính đến thời điểm hiện tại. Tuy không xuất hiện thường xuyên nhưng mỗi hình ảnh, clip mới có sự có mặt của Tiêu Chiến đều đạt được lượng tương tác cao, chứng tỏ sức hút của anh chưa bao giờ suy giảm. Single góp mặt tại thứ hạng bảy trong số mười đĩa đơn bán chạy nhất toàn cầu năm 2020 theo Liên đoàn Công nghiệp thu âm Quốc tế (viết tắt IFPI). Tiêu Chiến là nam ca sĩ Hoa ngữ duy nhất lọt vào danh sách này kể từ khi IFPI thành lập năm 1933 đến nay.

Tháng 2 năm 2021, bộ phim Đấu La Đại Lục do Tiêu Chiến và Ngô Tuyên Nghi đảm nhiệm lên sóng trên nền tảng chiếu phim Tencent và CCTV-8.

Phim ảnh

Phim điện ảnh

Sản
xuất
Phát
sóng
Tên Vai diễn Ghi chú Chú
thích
2017 2018 Truy lùng quái yêu 2
(Monster Hunt 2 / 捉妖记2)
Tiểu Yêu
(Xiao Yao / 小妖)
Khách mời [16]
2019 Tố nhân đặc công
(The Rookies / 素人特工)
Viên Cẩm Lân
(Yuan Jinglin / 袁锦麟)
[17]
2019 Tru tiên
(Jade Dynasty / 诛仙)
Trương Tiểu Phàm
(Zhang Xiaofan / 张小凡)
Nam chính Doanh thu 400m NDT

Phim truyền hình

Sản
xuất
Phát
sóng
Tên Vai diễn Ghi chú
2016 2016 Siêu tinh tinh học viện
(Super Star Academy / 超星星学园)
Phương Thiên Trạch
(Fang Tianze / 方天择)
Nam chính
Tình yêu vượt thời gian 2
(Shuttle Love Millennium / 相爱穿梭千年2月光下的交换)
Ông chủ Lương
(Liang / 梁老板)
Khách mời
2017 2018 Ôi! Hoàng đế bệ hạ của ta
(Oh! My Emperor / 哦!我的皇帝陛下)
Bắc Đường Mặc Nhiễm
(Beitang Moran / 北堂墨染)
Nam thứ chính
Đấu phá thương khung
(Battle Through the Heavens / 斗破苍穹)
Lâm Tu Nhai
(Lin Xiuya / 林修崖)
Nam phụ
2018 2019 Trần Tình Lệnh
(The Untamed / 陈情令)
Ngụy Vô Tiện
(Wei Wuxian / 魏无羡)
Nam chính
Khánh dư niên
(Joy of Life / 庆余年)
Ngôn Băng Vân
(Yan Bingyun / 言冰云)
Nam phụ
2020 2020 Người đi ngược chiều đẹp nhất
(Heroes in Harm’s Way / 最美逆行者)
Thái Đinh
(Cai Ding / 蔡丁)
Khách mời
2017 Lang điện hạ
(The Wolf / 狼殿下)
Tật Xung
(Ji Chong / 疾冲)
Nam thứ chính
2019 2021 Đấu La Đại Lục
(Douluo Continent / 斗罗大陆)
Đường Tam
(Tang San / 唐三)
Nam Chính
Chưa
chiếu
Quãng đời còn lại xin chỉ giáo nhiều hơn
(The Oath of Love / 余生,请多指教)
Cố Ngụy
(Gu Wei / 顧魏)
2021 Ngọc Cốt Dao
(Jade Bone Ballad / 玉骨遥)
Thời Ảnh
(Shi Ying / 时影)

Danh sách đĩa nhạc

Đĩa đơn

Năm Tên Doanh số Album Chú
thích
2018 "Mãn nguyện" (满足) Đĩa đơn không nằm trong album [18]
2020 "Ngàn năm một tiếng ca" (千年一声唱)
(với Na Anh)
Kinh điển vịnh lưu truyền mùa 3 [19]
"Trúc Thạch" (竹石) [20]
"Điểm sáng" (光点)
  • 152 triệu tệ (tính đến 8:00 4/3/2021)
Đĩa đơn không nằm trong album [21]

Nhạc phim

Năm Tên Album Chú
thích
2018 "Bước theo bóng hình" (踩影子) Oh! My Emperor OST [22]
"Đấu phá thương khung" (斗破苍穹)
(với Ngũ Gia Thành, Bành Sở Việt và Cốc Gia Thành)
Đấu phá thương khung OST [23]
2019 "Vô Ky" (无羁)
(với Vương Nhất Bác)
Trần Tình Lệnh OST [24]
"Vô Ky" (无羁)
(phiên bản solo)
"Khúc tận Trần Tình" (曲尽陈情) [25]
"Vấn thiếu niên" (问少年) Tru Tiên OST [26]
"Hai con hổ" (两只老虎) Hai con hổ OST [27]
"Dư niên" (余年) Khánh dư niên OST [28]
"Biển xanh một tiếng cười" (沧海一声笑) Tân Tiếu ngạo giang hồ OST [29]
2021 "Thiếu niên thúc ngựa" (策马正少年) Đấu La Đại Lục OST

Bài hát khác

Năm Tên Album Ghi chú Chú
thích
2019 "Tôi và tổ quốc của tôi" (我和我的祖国) Youth for the Motherland Singing Dự án 70 năm Quốc khánh Trung Quốc [30]
"Trái tim Trung Hoa" (我的中国心) [31]
"Mùa hè tuyệt nhất" (最好的夏天) [32]
2020 "Vững tin tình yêu sẽ chiến thắng" (坚信爱会赢) Đĩa đơn không nằm trong album Bài hát ủng hộ Vũ Hán [33]
"Đời Đời Bình An" (岁岁平安) [34]
"Hồng Mai Tán" (红梅赞) Chiến dịch "Trung Quốc tươi đẹp" [35]

Giải thưởng

Năm Giải thưởng Hạng mục Tác phẩm Kết quả Ref.
2016 16th Top Chinese Music Awards Most Popular New Idol Đề cử
Tencent Video Star Award Best New Actor Siêu tinh tinh học viện
2018 25th Cosmo Beauty Ceremony Beautiful Idol of the Year Đoạt giải [36]
12th Tencent Video Star Awards DOKI Popularity Award [37]
2019 China Celebrity Charity Gala Philanthropy Award [38]
6th The Actors of China Award Ceremony Best Actor (Web series) Trần Tình Lệnh Đề cử [39]
3rd Yinchuan Internet Film Festival Đoạt giải [40]
Golden Tower Award Most Popular Actor [41]
26th Huading Awards Best Newcomer Đề cử [42]
2nd Cultural and Entertainment Industry Congress Best Actor (Drama) [43]
Breakthrough Actor (Drama)
Best Couple (Cùng Vương Nhất Bác)
Breakthrough Actor (Film) Jade Dynasty
Đêm Hội Gào Thét IQIYI Diễn viên có nhân khí nhảy vọt của năm Đoạt giải
Tinh Quang Đại Thưởng 2019 Diễn viên truyền hình nhân khí của năm
Vua nhân khí của năm | Doki 2019
Ngôi sao VIP của Tencent 2019
2020 Duyệt Văn IP Phong Vân Thịnh Điển Nam diễn viên siêu cấp phong vân
Hình tượng kinh điển - duyệt động nhân tâm
Bạch Thư Thịnh Điển Nam diễn viên truyền hình của năm
Nam diễn viên truyền hình của năm - bảng đẩy nhiệt minh tinh Tencent News
Nghệ sĩ có sức ảnh hưởng của năm
Ngôi sao có sức ảnh hưởng của năm
Đêm hội Weibo 2019 Drama của năm
Đầu Điều Thịnh Điển Nhân vật có nhiệt độ của năm
Weibo King 2019
Minh tinh được quan tâm nhất trong năm
Tinh Quang Đại Thưởng 2020 Ngôi sao VIP của Tencent 2020
2021 Tinh Động Chi Dạ 2021 Ngôi sao bảng nhiệt độ Douyin của năm
Đêm hội Weibo 2020 Weibo King 2020
Liên đoàn Công nghiệp thu âm Quốc tế (IFPI) Top 10 đĩa đơn bán chạy nhất toàn cầu năm 2020 #7 Điểm Sáng (Made To Love) Đoạt giải

Show truyền hình

Năm Tiêu đề show Thành viên tham gia Ref.
2019 Magazine Fashion Awards 2nd [44]
Forbes China 30 Under 30 Asia 2019 List Đoạt giải [45]
TC Candler Most Handsome Faces in Asia 2019 List 1st [46]

Tham khảo

  1. ^ “专访|肖战:还没准备好做一名偶像”. The Paper (bằng tiếng Trung). ngày 11 tháng 2 năm 2016.
  2. ^ 肖战:我是暖男与小黑暗结合体 喜欢温婉居家型. Tencent (bằng tiếng Trung). ngày 29 tháng 1 năm 2016.
  3. ^ “《燃烧吧少年!》选手幕后揭秘”. Tencent (bằng tiếng Trung).
  4. ^ “《少年频道》直播零差评 白澍肖战被虐惨好心疼”. QQ.com (bằng tiếng Trung). ngày 23 tháng 11 năm 2015.
  5. ^ “《燃烧吧少年》16枚小鲜肉合体成浙江卫视跨年晚会鲜肉担当”. Zjstv.com (bằng tiếng Trung). ngày 1 tháng 1 năm 2016.
  6. ^ "X玖少年团"出道 舒淇婚后送祝福被夸:还是美”. Netease (bằng tiếng Trung). ngày 28 tháng 9 năm 2016.
  7. ^ “《超星星学园》今日开播 来体验跟燃少当同学!”. Tencent (bằng tiếng Trung). ngày 29 tháng 9 năm 2016.
  8. ^ “湖南卫视《相爱2》圆满收官 "轮回式结局"赢口碑”. ifeng (bằng tiếng Trung). ngày 30 tháng 12 năm 2016.
  9. ^ “《哦!我的皇帝陛下》定档4月25日 古装盐甜陪你下饭”. ifeng (bằng tiếng Trung). ngày 13 tháng 4 năm 2018.
  10. ^ “《哦!我的皇帝陛下》收视口碑双丰收 偶像养成方式多元化”. China.com (bằng tiếng Trung). ngày 15 tháng 6 năm 2018.
  11. ^ “《哦!我的皇帝陛下》插曲《踩影子》Mv上线”. Netease (bằng tiếng Trung). ngày 28 tháng 4 năm 2018.
  12. ^ “《斗破苍穹》定档9月3日 吴磊林允相约开学季”. Netease (bằng tiếng Trung). ngày 27 tháng 8 năm 2018.
  13. ^ “《狼殿下》发预告 李沁王大陆肖战情陷三角虐恋”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 28 tháng 8 năm 2017.
  14. ^ “《陈情令》首曝剧照 肖战王一博掀仙侠风云”. ifeng (bằng tiếng Trung). ngày 5 tháng 7 năm 2018.
  15. ^ “程小东执导《诛仙》杀青首曝海报 肖战李沁孟美岐主演 定档8月8日上映”. Mtime (bằng tiếng Trung). ngày 29 tháng 1 năm 2019.
  16. ^ “《捉妖记2》曝阵容 七大群星领衔加盟新捉妖天团”. Netease (bằng tiếng Trung). ngày 28 tháng 11 năm 2016.
  17. ^ “米拉乔沃维奇首部中国电影《素人特工》杀青”. Mtime (bằng tiếng Trung). ngày 24 tháng 1 năm 2018.
  18. ^ “肖战新歌《满足》MV上线 温暖发声感恩粉丝支持”. Netease (bằng tiếng Trung). ngày 16 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2019.
  19. ^ “[经典咏流传第三季 纯享版]《千年一声唱》 演唱:那英 肖战”. CCTV Youtube (bằng tiếng Trung). ngày 26 tháng 1 năm 2020.
  20. ^ “[经典咏流传第三季 纯享版]《竹石》 演唱:肖战”. CCTV Youtube (bằng tiếng Trung). ngày 26 tháng 1 năm 2020.
  21. ^ “光点”. y.saoju.net. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2020.
  22. ^ “《哦!我的皇帝陛下》插曲《踩影子》Mv上线”. Netease (bằng tiếng Trung). ngày 28 tháng 4 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2018.
  23. ^ “《斗破苍穹》片尾曲MV曝光 X玖少年团唱响破世之战”. Netease (bằng tiếng Trung). ngày 29 tháng 8 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2019.
  24. ^ “《陈情令》国风音乐专辑重磅上线 肖战王一博"声动"诠释角色内心”. People's Daily (bằng tiếng Trung). ngày 8 tháng 7 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2019.
  25. ^ 《陈情令》人物曲上线 国韵美学打开内心世界. Huanqiu (bằng tiếng Trung). ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  26. ^ “《诛仙Ⅰ》曝主题曲《问少年》MV 肖战热血开唱 平凡少年历经坎坷坚韧成长”. Mtime (bằng tiếng Trung). ngày 12 tháng 9 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2019.
  27. ^ “顶流肖战献唱《两只老虎》歌词超魔性”. Mtime (bằng tiếng Trung). ngày 17 tháng 11 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2019.
  28. ^ “肖战《余年》酷我音乐柔情释出 上线10分钟冲进新歌榜前四”. dzwww.com (bằng tiếng Trung). ngày 29 tháng 11 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2019.
  29. ^ “肖战重新演绎《沧海一声笑》 唱出江湖的快意恩仇”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 19 tháng 12 năm 2019.
  30. ^ “李谷一领衔演唱《我和我的祖国》 共青团中央首发礼赞祖国70华诞”. Ynet (bằng tiếng Trung). ngày 30 tháng 9 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2019.
  31. ^ “《我的中国心》发布 肖战深情唱响赤子"中国心". Guangming Web (bằng tiếng Trung). ngày 4 tháng 10 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2019.
  32. ^ “太养眼!肖战宋祖儿合体拍校园风大片颜值爆满”. Qingdao News (bằng tiếng Trung). ngày 21 tháng 10 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2019.
  33. ^ “万众一心 文艺界抗击疫情主题MV《坚信爱会赢》首发”. Netease (bằng tiếng Trung). ngày 2 tháng 2 năm 2020.
  34. ^ “李宇春、肖战合作献唱为抗"疫"祈福”. Xinhua News Agency (bằng tiếng Trung). ngày 9 tháng 2 năm 2020.
  35. ^ “正式回归!肖战演绎经典歌曲《红梅赞》,瞬间冲上冠军榜”. Tencent (bằng tiếng Trung). ngày 13 tháng 4 năm 2020.
  36. ^ “2018COSMO时尚美丽盛典闪耀绽放”. China Daily (bằng tiếng Trung). ngày 29 tháng 11 năm 2018.
  37. ^ “腾讯视频星光盛典:Baby美杨超越萌,老戏骨们最有范儿”. Tencent (bằng tiếng Trung). ngày 18 tháng 12 năm 2018.
  38. ^ “慈善名人盛典颁奖礼群星璀璨,"2018慈善名人榜"隆重发布”. ifeng (bằng tiếng Trung). ngày 27 tháng 3 năm 2019.
  39. ^ "好演员"候选名单:肖战李现赵丽颖杨紫等入围”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 16 tháng 10 năm 2019.
  40. ^ “第三届中国银川互联网电影节落幕 13项"金杞奖"揭晓”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 6 tháng 11 năm 2019.
  41. ^ “金塔奖打榜活动收官,肖战、王一博荣登榜首”. People's Daily (bằng tiếng Trung). ngày 3 tháng 11 năm 2019.
  42. ^ “第26届华鼎奖提名名单:李现肖战获新锐演员提名”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 8 tháng 11 năm 2019.
  43. ^ “它一曝光,中国电影又要高潮” (bằng tiếng Trung). ngày 8 tháng 11 năm 2019.
  44. ^ “亚洲最时尚面孔评选: 肖战、倪妮分别登上男女榜首”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 16 tháng 4 năm 2019.
  45. ^ 福布斯30岁以下精英榜出炉 肖战王一博李现等上榜. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 17 tháng 10 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2019.
  46. ^ “Blackpink's Lisa is Asia's most beautiful woman, actor Xiao Zhan rated most handsome”. The Straits Times (bằng tiếng Anh). ngày 12 tháng 11 năm 2019.

Liên kết ngoài