Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Họ Óc chó”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n r2.7.2+) (Bot: Sửa mk:Ореви |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 8: | Dòng 8: | ||
| ordo = [[Bộ Dẻ|Fagales]] |
| ordo = [[Bộ Dẻ|Fagales]] |
||
| familia = '''Juglandaceae''' |
| familia = '''Juglandaceae''' |
||
| familia_authority = |
| familia_authority = [[Augustin Pyrame de Candolle|DC.]] ex [[Karl Julius Perleb|Perleb]], 1818 |
||
| type_genus = ''[[Chi Óc chó|Juglans]]'' |
|||
| type_genus_authority = [[Carl von Linné|L.]], 1753 |
|||
| subdivision_ranks = Các chi |
| subdivision_ranks = Các chi |
||
| subdivision = |
| subdivision = |
Phiên bản lúc 07:05, ngày 8 tháng 9 năm 2012
Họ Óc chó | |
---|---|
Cây óc chó (Juglans regia) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Fagales |
Họ (familia) | Juglandaceae DC. ex Perleb, 1818 |
Chi điển hình | |
Juglans L., 1753 | |
Các chi | |
Alfaroa |
Họ Óc chó hay họ Hồ đào (Juglandaceae) là một họ thực vật có hoa bao gồm các loại cây thân gỗ trong bộ Dẻ (Fagales). Họ này có 9 chi, bao gồm nhiều loại cây có giá trị thương mại trong việc cung cấp các loại hạt giống như hạt dẻ là óc chó, hồ đào pêcan và mạy châu.
Các đặc trưng chung của tất cả các chi là các lá to hình lông chim, mọc so le, dài khoảng 20–100 cm, hoa dạng hoa đuôi sóc thụ phấn nhờ gió và quả là loại quả hạt dẻ thực thụ về mặt thực vật học.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Họ Óc chó. |