Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sở Giản vương”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Cnbhkine đã đổi Sở Giản Vương thành Sở Giản vương |
nKhông có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
' |
|||
⚫ | |||
{{Infobox Royalty |
{{Infobox Royalty |
||
| tên = Sở Giản |
| tên = Sở Giản vương |
||
| native name = 楚简王 |
| native name = 楚简王 |
||
| tước vị = Vua nước Sở |
| tước vị = Vua nước Sở |
||
Dòng 7: | Dòng 7: | ||
| tại vị = [[432 TCN]] - [[408 TCN]] |
| tại vị = [[432 TCN]] - [[408 TCN]] |
||
| kiểu tại vị = Trị vì |
| kiểu tại vị = Trị vì |
||
| tiền nhiệm = [[Sở Huệ |
| tiền nhiệm = [[Sở Huệ vương]] |
||
| nhiếp chính = |
| nhiếp chính = |
||
| kế nhiệm = [[Sở Thanh |
| kế nhiệm = [[Sở Thanh vương]] |
||
| phối ngẫu = |
| phối ngẫu = |
||
| kiểu phối ngẫu = |
| kiểu phối ngẫu = |
||
| con cái = [[Sở Thanh |
| con cái = [[Sở Thanh vương]] |
||
| hoàng tộc = [[Nước Sở]] |
| hoàng tộc = [[Nước Sở]] |
||
| kiểu hoàng tộc = Chư hầu |
| kiểu hoàng tộc = Chư hầu |
||
| tên đầy đủ = Hùng Trung |
| tên đầy đủ = Hùng Trung |
||
| kiểu tên đầy đủ = Tên húy |
| kiểu tên đầy đủ = Tên húy |
||
| cha = [[Sở Huệ |
| cha = [[Sở Huệ vương]] |
||
| mất = [[408 TCN]] |
| mất = [[408 TCN]] |
||
| nơi mất = [[Trung Quốc]] |
| nơi mất = [[Trung Quốc]] |
||
}} |
}} |
||
⚫ | |||
Ông là con của [[Sở Huệ |
Ông là con của [[Sở Huệ vương]], tên thật là Hùng Trung. Năm 432 TCN, Sở Huệ vương mất, ông lên nối ngôi, tức là Sở Giản vương. |
||
Kể từ sau khi [[chiến tranh Ngô-Sở]] mà [[Sở Chiêu Vương]] đã phải rời bỏ sang nước ngoài đến hơn một năm, ưu thế của [[Sở (nước)|Sở]] có phần sa sút, mặc dù vẫn tiếp tục bành trướng sang các nước xung quanh. Dưới thời Sở Giản |
Kể từ sau khi [[chiến tranh Ngô-Sở]] mà [[Sở Chiêu Vương]] đã phải rời bỏ sang nước ngoài đến hơn một năm, ưu thế của [[Sở (nước)|Sở]] có phần sa sút, mặc dù vẫn tiếp tục bành trướng sang các nước xung quanh. Dưới thời Sở Giản vương, nước Sở tiếp tục bành trướng và tiêu diệt [[Trâu (nước)|nước Chu]] và bao vây [[nước Tống]]. |
||
⚫ | |||
⚫ | |||
==Tài liệu tham khảo== |
==Tài liệu tham khảo== |
||
*Sử kí Tư Mã Thiên, thiên Sở thế gia |
*[[Sử kí Tư Mã Thiên]], thiên Sở thế gia |
||
*Phương Thi Danh (2001), Niên biểu lịch sử Trung Quốc, NXB Thế giới |
*Phương Thi Danh (2001), Niên biểu lịch sử Trung Quốc, NXB Thế giới |
||
Phiên bản lúc 10:27, ngày 11 tháng 12 năm 2012
'
Sở Giản vương 楚简王 | |||||
---|---|---|---|---|---|
Vua nước Sở | |||||
Trị vì | 432 TCN - 408 TCN | ||||
Tiền nhiệm | Sở Huệ vương | ||||
Kế nhiệm | Sở Thanh vương | ||||
Thông tin chung | |||||
Mất | 408 TCN Trung Quốc | ||||
Hậu duệ | Sở Thanh vương | ||||
| |||||
Chư hầu | Nước Sở | ||||
Thân phụ | Sở Huệ vương |
Sở Giản vương' (chữ Hán: 楚简王, trị vì 432 TCN-408 TCN), là vị vua thứ 34 của nước Sở, chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Ông là con của Sở Huệ vương, tên thật là Hùng Trung. Năm 432 TCN, Sở Huệ vương mất, ông lên nối ngôi, tức là Sở Giản vương.
Kể từ sau khi chiến tranh Ngô-Sở mà Sở Chiêu Vương đã phải rời bỏ sang nước ngoài đến hơn một năm, ưu thế của Sở có phần sa sút, mặc dù vẫn tiếp tục bành trướng sang các nước xung quanh. Dưới thời Sở Giản vương, nước Sở tiếp tục bành trướng và tiêu diệt nước Chu và bao vây nước Tống.
Năm 408 TCN, Sở Giản vương chết, con ông là Hùng Đương lên ngôi, tức Sở Thanh vương.
Tài liệu tham khảo
- Sử kí Tư Mã Thiên, thiên Sở thế gia
- Phương Thi Danh (2001), Niên biểu lịch sử Trung Quốc, NXB Thế giới