Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Eucavitaves”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Trang mới: “{{Bảng phân loại | name = Eucavitaves | fossil_range = Thế Paleocen - nay | image = Luntur harimau.jpg | image_caption = Nuốc bụng vàng (''Harpactes oreskios'') | regnum = Animalia | phylum = Chordata | classis = Aves | infraclassis = Neognathae {{Không phân hạng|đơn vị = Cavitaves}} {{Không phân hạng|đơn vị = '''Eucavita…”
(Không có sự khác biệt)

Phiên bản lúc 01:23, ngày 24 tháng 2 năm 2023

Eucavitaves
Thời điểm hóa thạch: Thế Paleocen - nay
Nuốc bụng vàng (Harpactes oreskios)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Phân thứ lớp (infraclass)Neognathae
Nhánh Cavitaves
Nhánh Eucavitaves
Kimball et al., 2013
Các phân nhánh

Eucavitaves là một nhánh chim bao gồm bộ Trogoniformes (nuốc) và nhánh Picocoraciae (một nhánh lớn bao gồm gõ kiến, hồng hoàng, đầu rìu và bói cá).[1][2][3][4][5][6] Tên gọi thể hiện rằng phần lớn loài làm tổ trong các hang.

Sơ đồ phát sinh chủng loại nhánh Eucavitaves dưới đây dựa trên Jarvis, E.D. et al. (2014)[6] với một số nhánh đặt tên theo Yuri, T. et al. (2013):[7] and Kimball 2013.[5]

Eucavitaves

Trogoniformes (nuốc)

Picocoraciae

Bucerotiformes (hồng hoàng và đầu rìu)

Picodynastornithes

Coraciiformes (bói cá và sả rừng)

Piciformes (gõ kiến và toucan)

Chú thích

  1. ^ Hackett, S.J.; và đồng nghiệp (2008). “A Phylogenomic Study of Birds Reveals Their Evolutionary History”. Science. 320 (5884): 1763–8. Bibcode:2008Sci...320.1763H. doi:10.1126/science.1157704. PMID 18583609. S2CID 6472805.
  2. ^ Ericson, P.G. (2012). “Evolution of terrestrial birds in three continents: biogeography and parallel radiations” (PDF). Journal of Biogeography. 39 (5): 813–824. doi:10.1111/j.1365-2699.2011.02650.x. S2CID 85599747.
  3. ^ Naish, D. (2012). "Birds." Pp. 379-423 in Brett-Surman, M.K., Holtz, T.R., and Farlow, J. O. (eds.), The Complete Dinosaur (Second Edition). Indiana University Press (Bloomington & Indianapolis).
  4. ^ Yuri, T (2013). “Parsimony and model-based analyses of indels in avian nuclear genes reveal congruent and incongruent phylogenetic signals”. Biology. 2 (1): 419–44. doi:10.3390/biology2010419. PMC 4009869. PMID 24832669.
  5. ^ a b Kimball, R.T. et al. (2013) Identifying localized biases in large datasets: A case study using the Avian Tree of Life. Mol Phylogenet Evol. doi:10.1016/j.ympev.2013.05.029
  6. ^ a b Jarvis, E. D.; Mirarab, S.; Aberer, A. J.; và đồng nghiệp (2014). “Whole-genome analyses resolve early branches in the tree of life of modern birds”. Science. 346 (6215): 1320–1331. Bibcode:2014Sci...346.1320J. doi:10.1126/science.1253451. PMC 4405904. PMID 25504713.
  7. ^ Yuri, T.; và đồng nghiệp (2013). “Parsimony and Model-Based Analyses of Indels in Avian Nuclear Genes Reveal Congruent and Incongruent Phylogenetic Signals”. Biology. 2 (1): 419–444. doi:10.3390/biology2010419. PMC 4009869. PMID 24832669.