Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2024
Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2024 | |
---|---|
Chi tiết sự kiện | |
Đại hội | Thế vận hội Mùa hè 2024 |
Nước chủ nhà | Pháp |
Thời gian | 24 tháng 7 – 10 tháng 8 |
Các địa điểm | 7 (tại 7 thành phố chủ nhà) |
Vận động viên | 504 từ 24 quốc gia |
Giải đấu nam | |
Số đội | 16 (từ 6 liên đoàn châu lục) |
Giải đấu nữ | |
Số đội | 12 (từ 6 liên đoàn châu lục) |
Giải đấu | |
← 2020 2028 → |
Môn bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2024 sẽ được tổ chức từ ngày 24 tháng 7 đến ngày 10 tháng 8 năm 2024 tại Pháp. Bên cạnh thành phố đăng cai là Paris, các trận đấu cũng sẽ được tổ chức ở Bordeaux, Décines-Charpieu (gần Lyon), Marseille, Nantes, Nice và Saint-Étienne.[1]
Hai nội dung dự kiến sẽ được tranh tài bao gồm các giải đấu nam và nữ. Các hiệp hội liên kết với FIFA có thể cử đội tuyển tham dự vào giải đấu. Các đội nam bị giới hạn độ tuổi từ 23 tuổi trở xuống (sinh vào hoặc sau ngày 1 tháng 1 năm 2001) với tối đa ba cầu thủ quá tuổi, trong khi không có giới hạn tuổi đối với các đội nữ.[2]
Canada là đương kim vô địch của nữ. Brazil là đương kim vô địch của nam, nhưng không thể giành quyền tham dự do không vượt qua vòng loại khu vực.
Lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Lịch thi đấu được công bố vào ngày 1 tháng 4 năm 2022,[3][4] và chính thức được FIFA xác nhận vào ngày 28 tháng 7 năm 2022.[5][6]
GS | Vòng bảng | QF | Tứ kết | SF | Bán kết | B | Trận tranh huy chương đồng | F | Trận tranh huy chương vàng |
Ngày Nội dung |
T4 24 | T5 25 | T6 26 | T7 27 | CN 28 | T2 29 | T3 30 | T4 31 | T5 1 | T6 2 | T7 3 | CN 4 | T2 5 | T3 6 | T4 7 | T5 8 | T6 9 | T7 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nam | GS | GS | GS | QF | SF | B | F | |||||||||||
Nữ | GS | GS | GS | QF | SF | B | F |
Địa điểm[sửa | sửa mã nguồn]
Tổng cộng có bảy địa điểm sẽ được sử dụng,[1] được xác nhận vào ngày 17 tháng 12 năm 2020.[7][8]
Marseille | Décines-Charpieu (Lyon) |
Paris |
---|---|---|
Sân vận động Vélodrome | Parc Olympique Lyonnais | Sân vận động Công viên các Hoàng tử |
Sức chứa: 67.394 | Sức chứa: 59.186 | Sức chứa: 47.929 |
Tập tin:Paris Le Parc des Princes.jpg | ||
Bordeaux | ||
Sân vận động Bordeaux mới | ||
Sức chứa: 42.115 | ||
Tập tin:Nouveau stade de Bordeaux - panoramio.jpg | ||
Saint-Étienne | Nice | Nantes |
Sân vận động Geoffroy-Guichard | Allianz Riviera | Sân vận động Beaujoire |
Sức chứa: 41.965 | Sức chứa: 36.178 | Sức chứa: 35.322 |
Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]
Hội đồng FIFA đã phê duyệt việc phân bổ các suất tham dự tại cuộc họp vào ngày 24 tháng 2 năm 2022.[2]
Tóm tắt vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia | Nam | Nữ | Vận động viên |
---|---|---|---|
Argentina | 18 | ||
Úc | 18 | ||
Brasil | 18 | ||
Canada | 18 | ||
Colombia | 18 | ||
Cộng hòa Dominica | 18 | ||
Ai Cập | 18 | ||
Pháp | 36 | ||
Đức | 18 | ||
Israel | 18 | ||
Nhật Bản | 36 | ||
Mali | 18 | ||
Maroc | 18 | ||
New Zealand | 18 | ||
Nigeria | 18 | ||
Paraguay | 18 | ||
Tây Ban Nha | 18 | ||
Ukraina | 18 | ||
Hoa Kỳ | 36 | ||
Uzbekistan | 18 | ||
Zambia | 18 | ||
Tổng cộng: 21 NOC | 14/16 | 12/12 | 468/504 |
Vòng loại nam[sửa | sửa mã nguồn]
Ngoài nước chủ nhà Pháp, 15 đội tuyển U-23 quốc gia nam đủ điều kiện tham dự từ 6 liên đoàn châu lục riêng biệt.[2]
Giải đấu vòng loại | Ngày diễn ra[a] | (Các) địa điểm[a] | Số suất tham dự |
Các đội tuyển vượt qua vòng loại |
---|---|---|---|---|
Chủ nhà | — | — | 1 | Pháp |
Giải vô địch bóng đá U-20 Bắc, Trung Mỹ và Caribe 2022 | 18 tháng 6 – 3 tháng 7 năm 2022 | Honduras | 2 | Hoa Kỳ Cộng hòa Dominica |
Giải vô địch bóng đá U-21 châu Âu 2023 | 21 tháng 6 – 8 tháng 7 năm 2023 | Georgia Romania |
3 | Tây Ban Nha Israel Ukraina |
Cúp bóng đá U-23 các quốc gia châu Phi 2023 | 24 tháng 6 – 8 tháng 7 năm 2023 | Maroc | 3 | Maroc Ai Cập Mali |
Vòng loại bóng đá Thế vận hội Mùa hè khu vực châu Đại Dương 2023 | 27 tháng 8 – 9 tháng 9 năm 2023 | New Zealand | 1 | New Zealand |
Giải bóng đá tiền Thế vận hội Nam Mỹ 2024 | 20 tháng 1 – 11 tháng 2 năm 2024 | Venezuela | 2 | Paraguay Argentina |
Cúp bóng đá U-23 châu Á 2024 | 15 tháng 4 – 3 tháng 5 năm 2024 | Qatar | 3 | Uzbekistan Nhật Bản |
Play-off AFC–CAF | 9 tháng 5 năm 2024 | Pháp | 1 | |
Tổng cộng | 16 |
Vòng loại nữ[sửa | sửa mã nguồn]
Ngoài nước chủ nhà Pháp, 11 đội tuyển quốc gia nữ từ sáu liên đoàn châu lục sẽ vượt qua vòng loại.[2]
Giải đấu nam[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Pháp (H) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Hoa Kỳ | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
3 | Đội thắng play-off AFC–CAF | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
4 | New Zealand | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
(H) Chủ nhà
Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Argentina | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Maroc | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
3 | AFC 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
4 | Ukraina | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | AFC 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Tây Ban Nha | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
3 | Ai Cập | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
4 | Cộng hòa Dominica | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | AFC 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Paraguay | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
3 | Mali | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
4 | Israel | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Vòng đấu loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]
Tứ kết | Bán kết | Tranh huy chương vàng | ||||||||
2 tháng 8 – Bordeaux | ||||||||||
Nhất bảng A | ||||||||||
5 tháng 8 – Décines-Charpieu | ||||||||||
Nhì bảng B | ||||||||||
2 tháng 8 – Marseille | ||||||||||
Nhất bảng C | ||||||||||
9 tháng 8 – Paris | ||||||||||
Nhì bảng D | ||||||||||
2 tháng 8 – Paris | ||||||||||
Nhất bảng B | ||||||||||
5 tháng 8 – Marseille | ||||||||||
Nhì bảng A | ||||||||||
2 tháng 8 – Décines-Charpieu | ||||||||||
Tranh huy chương đồng | ||||||||||
Nhất bảng D | ||||||||||
8 tháng 8 – Nantes | ||||||||||
Nhì bảng C | ||||||||||
Giải đấu nữ[sửa | sửa mã nguồn]
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- Bóng đá tại Đại hội thể thao Liên Mỹ 2023
- Bóng đá cho người khiếm thị tại Thế vận hội người khuyết tật Mùa hè 2024
Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b “Football”. Paris2024.org. Paris Organising Committee for the 2024 Olympic and Paralympic Games. 4 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2022. Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
không hợp lệ: tên “venues” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác - ^ a b c d “Olympic Football Tournaments Paris 2024 – information on preliminary competitions” (PDF). FIFA Circular Letter. Fédération Internationale de Football Association. 11 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2022. Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
không hợp lệ: tên “distribution” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác - ^ “Competition Schedule for each session of the Olympic Games Paris 2024 revealed”. Paris2024.org. Paris Organising Committee for the 2024 Olympic and Paralympic Games. 1 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Paris 2024 Olympic Competition Schedule by session”. Paris2024.org. Paris Organising Committee for the 2024 Olympic and Paralympic Games. 1 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Match schedules confirmed for Olympic Football Tournaments at Paris 2024”. FIFA. 28 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Olympic Football Tournaments: Match Schedule” (PDF). FIFA. 28 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Paris 2024 concludes 2020 with an even stronger project”. Paris2024.org. Paris Organising Committee for the 2024 Olympic and Paralympic Games. 17 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2022.
- ^ “New era of Games embraced as updated Paris 2024 venue concept approved”. International Olympic Committee. 17 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2022.