Bản mẫu:2016–17 Bundesliga table

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Bayern Munich (C) 34 25 7 2 89 22 +67 82 Lọt vào vòng bảng Champions League
2 RB Leipzig 34 20 7 7 66 39 +27 67
3 Borussia Dortmund 34 18 10 6 72 40 +32 64
4 1899 Hoffenheim 34 16 14 4 64 37 +27 62 Lọt vào vòng play-off Champions League
5 1. FC Köln 34 12 13 9 51 42 +9 49 Lọt vào vòng bảng Europa League[a]
6 Hertha BSC 34 15 4 15 43 47 −4 49
7 SC Freiburg 34 14 6 14 42 60 −18 48 Lọt vào vòng loại thứ ba Europa League[a]
8 Werder Bremen 34 13 6 15 61 64 −3 45
9 Borussia Mönchengladbach 34 12 9 13 45 49 −4 45
10 Schalke 04 34 11 10 13 45 40 +5 43
11 Eintracht Frankfurt 34 11 9 14 36 43 −7 42
12 Bayer Leverkusen 34 11 8 15 53 55 −2 41
13 FC Augsburg 34 9 11 14 35 51 −16 38
14 Hamburger SV 34 10 8 16 33 61 −28 38
15 Mainz 05 34 10 7 17 44 55 −11 37
16 VfL Wolfsburg (O) 34 10 7 17 34 52 −18 37 Lọt vào vòng play-off xuống hạng
17 FC Ingolstadt (R) 34 8 8 18 36 57 −21 32 Xuống hạng đến 2. Bundesliga
18 Darmstadt 98 (R) 34 7 4 23 28 63 −35 25
Nguồn: DFB
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng thua; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Điểm đối đầu; 5) Hiệu số bàn thắng thua đối đầu; 6) Số bàn thắng sân khách đối đầu ghi được; 7) Số bàn thắng sân khách ghi được; 8) Play-off.[1]
(C) Vô địch; (O) Thắng play-off; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
  1. ^ a b Vì đội vô địch của DFB-Pokal 2016-17, Borussia Dortmund, lọt vào Champions League dựa trên vị trí bảng xếp hạng, suất dự vòng bảng Europa League được chuyển sang cho đội đứng thứ sáu, Hertha BSC; và suất dự vòng loại thứ ba Europa League được chuyển sang cho đội đứng thứ bảy, SC Freiburg.
Tài liệu bản mẫu[tạo]

Tham khảo

  1. ^ “Ligaverband: Ligastatut” [League Association: League Regulations] (PDF). DFB.de (bằng tiếng Đức). German Football Association. tr. 214. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2016.