Bản mẫu:2022–23 Bundesliga table

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Bayern Munich (C) 34 21 8 5 92 38 +54 71 Lọt vào vòng bảng Champions League
2 Borussia Dortmund 34 22 5 7 83 44 +39 71
3 RB Leipzig 34 20 6 8 64 41 +23 66
4 Union Berlin 34 18 8 8 51 38 +13 62
5 SC Freiburg 34 17 8 9 51 44 +7 59 Lọt vào vòng bảng Europa League[a]
6 Bayer Leverkusen 34 14 8 12 57 49 +8 50
7 Eintracht Frankfurt 34 13 11 10 58 52 +6 50 Lọt vào vòng play-off Europa Conference League[a]
8 VfL Wolfsburg 34 13 10 11 57 48 +9 49
9 Mainz 05 34 12 10 12 54 55 −1 46
10 Borussia Mönchengladbach 34 11 10 13 52 55 −3 43
11 1. FC Köln 34 10 12 12 49 54 −5 42
12 1899 Hoffenheim 34 10 6 18 48 57 −9 36
13 Werder Bremen 34 10 6 18 51 64 −13 36
14 VfL Bochum 34 10 5 19 40 72 −32 35
15 FC Augsburg 34 9 7 18 42 63 −21 34
16 VfB Stuttgart (O) 34 7 12 15 45 57 −12 33 Lọt vào vòng play-off xuống hạng
17 Schalke 04 (R) 34 7 10 17 35 71 −36 31 Xuống hạng đến 2. Bundesliga
18 Hertha BSC (R) 34 7 8 19 42 69 −27 29
Nguồn: DFB
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Điểm đối đầu; 5) Hiệu số bàn thắng bại đối đầu; 6) Số bàn thắng sân khách đối đầu ghi được; 7) Số bàn thắng sân khách ghi được; 8) Play-off.[1]
(C) Vô địch; (O) Thắng play-off; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
  1. ^ a b Vì đội vô địch DFB-Pokal 2022–23, RB Leipzig, lọt vào Champions League dựa trên vị trí giải quốc gia, suất dự vòng bảng Europa League được chuyển qua đội đứng thứ sáu và suất dự vòng play-off Europa Conference League được chuyển qua cho đội đứng thứ bảy.

Tham khảo

  1. ^ “Ligaverband: Ligastatut” [League Association: League Regulations] (PDF). DFB.de. German Football Association. tr. 214. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2016.