Bộ trưởng Nông nghiệp Hoa Kỳ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bộ trưởng Nông nghiệp Hoa Kỳ
Con dấu chính thức
Lá cờ chính thức
Đương nhiệm
Tom Vilsack

từ 23 tháng 2 năm 2021
Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ
Chức vụBộ trưởng
Thành viên củaNội các Hoa Kỳ
Báo cáo tớiTổng thống
Trụ sởWashington, D.C.
Bổ nhiệm bởiTổng thống
với sự tư vấn và chấp thuận của Thượng viện
Nhiệm kỳKhông cố định
Tuân theo7 U.S.C. § 2202
Thành lập15 tháng 2 năm 1889
Người đầu tiên giữ chứcNorman Jay Coleman
Kế vịThứ tám
trong Thứ tự kế vị Tổng thống.[1]
Cấp phóThứ trưởng bộ Nông nghiệp
Lương bổngExecutive Schedule, level 1
Websitewww.usda.gov

Bộ trưởng Nông nghiệp Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Secretary of Agriculture) là người đứng đầu Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ. Bộ trưởng hiện tại là Tom Vilsack, được Thượng viện Hoa Kỳ biểu quyết xác nhận vào ngày 23 tháng 2 năm 2021.

Bộ gồm có một số tổ chức. Khoảng 297.000 dặm vuông Anh (770.000 km²) đồng cỏ và rừng quốc gia được Sở Kiểm lâm Hoa Kỳ quản lý.[2] Việc bảo đảm an toàn thực phẩm được sản xuất và bán tại Hoa Kỳ thì do Sở Kiểm tra và An toàn Thực phẩm Hoa Kỳ đảm nhận.[3] Chương trình Phiếu Thực phẩm hợp tác với các tiểu bang để cung cấp thực phẩm cho người dân có thu nhập thấp.[4] Việc cố vấn cho nông gia và người làm vườn được thực hiện bởi Sở Mở rộng Hợp tác (Cooperative extension service).[5]

Thứ tự kế vị chức Bộ trưởng Nông nghiệp Hoa Kỳ được xếp như sau:[6]

  1. Phó Bộ trưởng Nông nghiệp Hoa Kỳ
  2. Thứ trưởng Nông nghiệp Hoa Kỳ đặc trách Vụ Nông nghiệp Ngoại quốc và Nông trại
  3. Thứ trưởng Nông nghiệp Hoa Kỳ đặc trách Chương trình Điều tiết và Tiếp thị
  4. Thứ trưởng Nông nghiệp Hoa Kỳ đặc trách Phát triển Nông thôn
  5. Thứ trưởng Nông nghiệp Hoa Kỳ đặc trách Vụ Thực phẩm, Dinh dưỡng, và Tiêu dùng
  6. Thứ trưởng Nông nghiệp Hoa Kỳ đặc trách Môi trường và Tài nguyên Thiên nhiên
  7. Thứ trưởng Nông nghiệp Hoa Kỳ đặc trách Nghiên cứu, Giáo dục và Kinh tế
  8. Thứ trưởng Nông nghiệp Hoa Kỳ đặc trách An toàn Thực phẩm
  9. Tổng tham vấn Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ
  10. Trợ tá Bộ trưởng Nông nghiệp Hoa Kỳ đặc trách Hành chính
  11. Trợ tá Bộ trưởng Nông nghiệp Hoa Kỳ đặc trách Quan hệ Quốc hội

Danh sách các Bộ trưởng Nông nghiệp Hoa Kỳ[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ tự Hình Tên[7] Quê nhà Nhậm chức Rời chức Phục vụ dưới thời tổng thống
1 Norman Jay Coleman Missouri 15 tháng 2 năm 1889 6 tháng 3 năm 1889 Grover Cleveland
2 Jeremiah M. Rusk Wisconsin 6 tháng 3 năm 1889 6 tháng 3 năm 1893 Benjamin Harrison
3 J. Sterling Morton Nebraska 7 tháng 3 năm 1893 5 tháng 3 năm 1897 Grover Cleveland
4 James Wilson Iowa 5 tháng 3 năm 1897 3 tháng 3 năm 1913 William McKinley,
Theodore Roosevelt,
William Taft
5 David F. Houston Missouri 6 tháng 3 năm 1913 2 tháng 2 năm 1920 Woodrow Wilson
6 Edwin T. Meredith Iowa 2 tháng 2 năm 1920 4 tháng 3 năm 1921
7 Henry C. Wallace Iowa 5 tháng 3 năm 1921 25 tháng 10 năm 1924 Warren Harding,
Calvin Coolidge
8 Howard M. Gore Tây Virginia 22 tháng 11 năm 1924 4 tháng 3 năm 1925 Calvin Coolidge
9 William M. Jardine Kansas 5 tháng 3 năm 1925 4 tháng 3 năm 1929
10 Arthur M. Hyde Missouri 6 tháng 3 năm 1929 4 tháng 3 năm 1933 Herbert Hoover
11 Henry A. Wallace Iowa 4 tháng 3 năm 1933 4 tháng 9 năm 1940 Franklin Roosevelt
12 Claude R. Wickard Indiana 5 tháng 9 năm 1940 29 tháng 6 năm 1945 Franklin Roosevelt,
Harry Truman
13 Clinton P. Anderson New Mexico 30 tháng 6 năm 1945 10 tháng 5 năm 1948 Harry Truman
14 Charles F. Brannan Colorado 2 tháng 6 năm 1948 20 tháng 1 năm 1953
15 Ezra Taft Benson Idaho 21 tháng 1 năm 1953 20 tháng 1 năm 1961 Dwight Eisenhower
16 Orville L. Freeman Minnesota 21 tháng 1 năm 1961 20 tháng 1 năm 1969 John Kennedy,
Lyndon Johnson
17 Clifford M. Hardin Nebraska 21 tháng 1 năm 1969 17 tháng 11 năm 1971 Richard Nixon
18 Earl L. Butz Indiana 2 tháng 12 năm 1971 4 tháng 10 năm 1976 Richard Nixon,
Gerald Ford
19 John A. Knebel Oklahoma 4 tháng 11 năm 1976 20 tháng 1 năm 1977 Gerald Ford
20 Robert S. Bergland Minnesota 23 tháng 1 năm 1977 20 tháng 1 năm 1981 Jimmy Carter
21 John R. Block Illinois 23 tháng 1 năm 1981 14 tháng 2 năm 1986 Ronald Reagan
22 Richard E. Lyng California 7 tháng 3 năm 1986 21 tháng 1 năm 1989
23 Clayton K. Yeutter Nebraska 16 tháng 2 năm 1989 1 tháng 3 năm 1991 George H. W. Bush
24 Edward R. Madigan Illinois 8 tháng 3 năm 1991 20 tháng 1 năm 1993
25 Mike Espy Mississippi 22 tháng 1 năm 1993 31 tháng 12 năm 1994 Bill Clinton
26 Daniel R. Glickman Kansas 30 tháng 3 năm 1995 19 tháng 1 năm 2001
27 Ann M. Veneman California 20 tháng 1 năm 2001 20 tháng 1 năm 2005 George W. Bush
28 Michael O. Johanns Nebraska 21 tháng 1 năm 2005 20 tháng 9 năm 2007
29 Ed Schafer Bắc Dakota 28 tháng 1 năm 2008 20 tháng 1 năm 2009
30 Tom Vilsack Iowa 20 tháng 1 năm 2009 13 tháng 1 năm 2017 Barack Obama
31 Sonny Perdue Georgia 25 tháng 4 năm 2017 20 tháng 1 năm 2021 Donald Trump
32 Tom Vilsack Iowa 23 tháng 2 năm 2021 Đương nhiệm Joe Biden

Các cựu bộ trưởng nông nghiệp còn sống[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ 3 U.S.C. § 19
  2. ^ “USDA Forest Service - Caring for the land and serving people”. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2005.
  3. ^ “Home”. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2005.
  4. ^ “FNS Food Stamp Program Home Page”. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2005.
  5. ^ “Cooperative State Research, Education, and Extension Service (CSREES)”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2005.
  6. ^ “Executive Order on Succession at Department of Agriculture”. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2005.
  7. ^ “Former Secretaries”. United States Department of Agriculture. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2007.
Thứ tự kế vị Tổng thống Hoa Kỳ
Tiền nhiệm
Bộ trưởng Nội vụ Hoa Kỳ
Deb Haaland
Người đứng thứ chín trong Thứ tự kế vị Tổng thống Kế nhiệm
Bộ trưởng Thương mại Hoa Kỳ
Gina Raimondo